1. Ngân hàng Fannie Mae, Mỹ. Tổng tài sản: Hơn 3,2 nghìn tỷ USD tính đến năm 2010. Giá trị vốn hóa thị trường gần 464 tỷ USD năm 2011. Số lượng nhân viên 7300 năm 2011. Được thành lập năm 1928, có trụ sở chính tại Washington DC, Mỹ. |
2. Deutsche Bank Tổng tài sản tính đến năm 2010 là 1.906 tỷ Euro, tương đương 2.5968 tỷ USD. Giá trị vốn hóa thị trường đạt 59,59 tỷ USD năm 2011. Số lượng nhân viên: 102.062 năm 2011. Deutsche Bank được thành lập 1870, trụ sở chính tại Frankfurt, Đức. |
3. Ngân hàng HSBC Tổng tài sản 2.454 tỷ USD tính đến tháng 6 năm 2010. Giá trị vốn hóa thị trường trên 186,47 tỷ USD tính đến tháng 3 năm 2011. Tổng số nhân viên: 295.061 vào năm 2011. HSBC được thành lập năm 1865, có trụ sở chính tại London, Anh. |
4. Bank of America Tổng tài sản tính đến năm 2010 là trên 2.264 tỷ USD. Giá trị vốn hóa thị trường năm 2011 là xấp xỉ 145,45 tỷ USD. Số lượng nhân viên 286.951 vào năm 2011. Bank of America được thành lập năm 1904, có trụ sở chính tại Charlotte, Bắc Carolina, Mỹ. |
5. JPMorgan của hãng dịch vụ tài chính JPMorgan Chase Tổng tài sản trên 2.118 tỷ USD năm 2010. Giá trị vốn hóa thị trường trên 182,21 tỷ USD vào năm 2011. Số lượng nhân viên năm 2011 là 239.831. JPMorgan được thành lập năm 1823 có trụ sở tại Manhattan, New York, Mỹ. |
6. Credit Agricole Tổng tài sản trên tính đến tháng 6/2011 là 1.594 tỷ USD. Giá trị vốn hóa thị trường trên 38,6 tỷ USD vào tháng 3.2011. Tổng số nhân viên năm 2011 là 87.520. Ngân hàng Credit Agricole được thành lập năm 1894, có trụ sở tại Paris, Pháp. |
7. MUFG thuộc tập đoàn tài chính Mitsubisshi UFJ Tổng tài sản trên 2,2 nghìn tỷ USD vào năm 2010. Giá trị vốn hóa thị trường trên 74,5 tỷ USD tháng 3.2011. Tổng số nhân viên 84.266. Được thành lập vào 2/4/2011, có trụ sở tại Tokyo, Nhật bản. |
8. Ngân hàng BNP Paribas Tổng tài sản trên 1.998 tỷ Euro, tương đương với 2.724 tỷ USD năm 2010. Giá trị vốn hóa thị trường đạt trên 88,04 tỷ USD (2011). Tổng số nhân viên năm 2011: 205.348 người. BNP Paribas được thành lập năm 2000, có trụ sở chính tại Paris, Pháp. |
9. Societe Generale Tổng tài sản: 1.132 tỷ Euro năm 2010. Giá trị vốn hóa thị trường tháng 3/2011: 46,92 tỷ USD . Số lượng nhân viên: 160.704 (năm 2011). Thành lập năm 1864, trụ sở chính tại Paris, Pháp. |
10. Lloyds Banking Group Tổng tài sản năm 2010: gần 99,6 tỷ bảng Anh, tương đương 1.571 tỷ USD. Nhân viên: 104.230 người năm 2011. Giá trị vốn hóa thị trường: 66,7 tỷ USD (năm 2011). Thành lập năm 1765, trụ sở chính tại London, Anh. |
11. Santander Group Tổng tài sản năm 2010: trên 1.218 tỷ USD. Giá trị vốn hóa thị trường xấp xỉ 94,74 tỷ USD (tháng 3/2011). Số lượng nhân viên: 178.869 Santander Group thành lập năm 1857, có trụ sở tại Cantbria, Tây Ban Nha. |
12. Citigroup Tổng tài sản năm 2010: trên 1.914 tỷ USD. Giá trị vốn hóa thị trường đạt trên 132,79 tỷ USD (tháng 3/2011). Số lượng nhân viên: 260.000 năm 2011. Thành lập năm 1812. Trụ sở chính tại neww York, Mỹ. |
13. ING Group Tổng tài sản năm 2010: 1.250 tỷ Euro, tương đương 1.699 tỷ USD. Giá trị vốn hóa thị trường tháng 3/2011: trên 46,75 tỷ USD. Số lượng nhân viên: 107.106 (năm 2011). Thành lập năm 1991 thông qua sáp nhập. Trụ sở chính tại Amsterdam, Hà Lan. |
Ngọc Ninh (theo Forbes)