Tuyển sinh 2012: Hơn 4.000 chỉ tiêu vào ĐH quốc tế Hồng Bàng

22/02/2012 19:00
Xuân Trung
(GDVN) - Kỳ tuyển sinh 2012  trường ĐH quốc tế Hồng Bàng tuyển 4.400 chỉ tiêu cho các ngành đào tạo, trường bổ sung thêm khối thi A1.

Nhà trường cũng cho biết, điểm trúng điểm căn cứ  điểm sàn do Bộ GD& ĐT quy định. Riêng các ngành Kiến trúc, Mỹ thuật công nghiệp, Giáo dục thể chất (các khối H,V,T) điểm trúng tuyển do Trường quy định.

Riêng khối H,V,T môn năng khiếu hệ số 2. Mức học phí dự kiến (ổn định trong suốt khóa học) như sau:

Đại học: trung bình 12.980.000đ/năm, trừ các ngành: Kiến trúc; Điều dưỡng, Kỹ thuật y học:

15.980.000đ/năm. Cao đẳng: 11.780.000đ/năm. Ngành Kiến trúc đào tạo Kiến trúc sư chuyên nghiệp 10 học kỳ gồm 9 học kỳ bình thường và 2 học kỳ hè (4 năm 6 tháng).

Ảnh minh họa Internet
Ảnh minh họa Internet

Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng –Trường Đại học dân lập đầu tiên trở thành Đại học Quốc tế (Tư thục), đào tạo đa lĩnh vực, đa ngành nghề từ trung cấp chuyên nghiệp, Liên thông đại học, cao đẳng, đại học chính quy, thạc sĩ.

Nhà Trường liên kết hợp tác quốc tế với các Đại học quốc tế (Mỹ, Pháp, Nhật, Hàn Quốc Trung Quốc, Thái Lan, Indonesia,...) để đưa sinh viên du học, khảo cứu, tạo cơ hội học lên sau đại học (Thạc sĩ, Tiến sĩ). Trường có chế độ học bổng, miễn giảm học phí từ 10% - 100% ngay trong ngày đầu nhập học cho sinh viên nghèo, học giỏi, con em gia đình thương binh, liệt sĩ, khuyết tật...

Trường có ký kết, hợp tác thi đấu với các sân bóng đá, các nhà thi đấu... nhằm phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu cho sinh viên các chuyên ngành TDTT và Võ thuật.

Với ngành Võ thuật, Nhà Trường hợp tác với Liên đoàn võ thuật Châu Âu và Liên đoàn võ thuật Vovinam Việt Võ Đạo thế giới để đào tạo quốc tế. Trường có các Câu lạc bộ: TDTT và Võ Thuật, Văn hóa-Thời trang để sinh viên luyện tập, nâng cao năng khiếu tham dự các giải thi đấu quốc gia và quốc tế. Hệ thống thư viện sách và điện tử. Hệ thống phòng thí nghiệm thực tập và kiến tập: Y Dược, Điều dưỡng, Nha khoa, Tin học, Điện tử, Sinh học môi trường. Hệ thống phòng học rộng rãi, thoáng mát, nhiều phòng có máy lạnh.

Trường có trang bị các thiết bị điện tử để hỗ trợ cho việc học tập của sinh viên: Server, Projector, phòng multimedia, lab, giáo trình điện tử, thư viện điện tử.... Bên cạnh đó còn có email điện tử nhằm thông tin liên lạc quá trình học tập của sinh viên với gia đình cũng như thông tin giữa sinh viên với nhau (có email riêng cho từng sinh viên). Từng bước xây dựng mô hình Đại học quốc tế điện tử hóa (có sử dụng phần mềm IBM thông qua một công ty điện tử của Mỹ).

Có ký túc xá cho sinh viên ở xa. Trường giới thiệu cho sinh viên có nhu cầu vay vốn học tập đến các ngân hàng chính sách của Nhà Nước để trang trải cho việc học tập.


Cụ thể chỉ tiêu các ngành:

STT

 Tên trường,

Ngành học

Ký hiệu trường

Mã ngành

Khối thi

Tổng chỉ tiêu

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG

DHB

4.400

Các ngành đào tạo đại học:

2.200

1

Ngôn ngữ Anh(Biên-phiên dịch thương mại tiếng Anh; Phương pháp giảng dạy tiếng Anh)

D220201

D

2

Ngôn ngữ Pháp(Tiếng Pháp du lịch - khách sạn; Tiếng Pháp thương mại)

D220203

D

3

Kinh tế(gồm các chuyên ngành Kế toán-Kiểm toán, Kế toán doanh nghiệp; Kế toán ngân hàng; Tài chính ngân hàng)

D310101

A,A1,D

4

Công nghệ thông tin(gồm các chuyên ngành: Hệ thống thông tin, Công nghệ phần mềm, Mạng máy tính và viễn thông, Lập trình game, An ninh mạng)

D480201

A,A1,D

5

Đông Nam Á học

D210406

C, D

6

Trung quốc học

D220214

C, D

7

Nhật Bản học

D220215

C, D

8

Hàn Quốc học

D220216

C, D

9

Truyền thông đa phương tiện(chuyên ngành Ngữ văn truyền thông đại chúng)

D220217

C, D

10

Kỹ thuật công trình xây dựng(gồm các chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Xây dựng khu đô thị mới, condominium; Xây dựng khu du lịch sinh thái, resort centre, super market)

D580201

A,A1

11

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Xây dựng cầu đường, metro)

D580205

A,A1

12

Kỹ thuật điện, điện tử

D140215

A,A1

13

Kỹ thuật điện tử, truyền thông

D520207

A,A1

14

Thiết kế công nghiệp(Thiết kế tạo dáng công nghiệp 3D; Thiết kế trang trí nội – ngoại thất)

D210402

H,V

15

Thiết kế đồ họa(Thiết kế đồ họa quảng cáo thương mại)

D210403

H,V

16

Thiết kế thời trang (Thiết kế thời trang công sở và nghệ thuật trình diễn)

D210404

H,V

17

Công nghệ điện ảnh - truyền hình (gồm các chuyên ngành: Thiết kế mỹ thuật điện ảnh, sân khấu, truyền hình; Thiết kế phim hoạt hình Manga Nhật, Cartoon Mĩ)

D210302

H,V

18

Khoa học môi trường(gồm các chuyên ngành: Tài nguyên và môi trường, Sinh y học và môi trường, Chế biến thực phẩm và môi trường, Công nghệ sinh học và môi trường, Công nghệ xử lý môi trường)

D440301

A,A1,B

19

Giáo dục Thể chất(gồm các chuyên ngành: Bóng đá (Sân cỏ, Futsal); Điền kinh; Bóng chuyền (trong nhà, bãi biển); Quản lí Thể dục thể thao & Võ thuật; Võ thuật  Vovinam - Việt võ đạo, Võ thuật cổ truyền Việt Nam;

Công nghệ Spa & Y sinh học TDTT)

D140206

T

B,T

20

Quan hệ quốc tế (chuyên ngành Tùy viên ngoại giao; Lễ tân ngoại giao, quan hệ cộng đồng; Đàm phán quốc tế; Công pháp quốc tế)

D310206

A,A1,D

21

Việt Nam học(chuyên ngành Hướng dẫn du lịch; Sở hữu trí tuệ; Văn sử địa cho sinh viên quốc tế)

D220113

C, D

22

Quản trị kinh doanh(gồm các chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp; Quản trị Marketing; Quản trị Ngoại thương; Luật kinh doanh; Quản lí đô thị)

D340101

A,A1,D

23

Quản trị kinh doanhdu lịch(gồm các chuyên ngành: Quản trị lữ hành và hướng dẫn  du lịch; Quản trịkhách sạn, nhà hàng; Quản trị nhà bếp và kĩ thuật nấu ăn)

D340101

A,A1,D

24

Kiến trúc(gồm các chuyên ngành: Kiến trúc sư công trình; Kiến trúc sư thiết kế đô thị; Kiến trúc sư cảnh quan)

D580102

V

25

Điều dưỡng

D720501

B

26

Kỹ thuật y học(Xét nghiệm y khoa)

D720330

B

Các ngành đào tạo cao đẳng:

2.200

1

Quản trị kinh doanh(gồm các chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp; Quản trị Marketing; Quản trị Ngoại thương; Luật kinh doanh; Quản lí đô thị)

C340101

A,A1,D

2

Quản trị kinh doanhdu lịch(gồm các chuyên ngành: Quản trị lữ hành và hướng dẫn du lịch; Quản trịkhách sạn, nhà hàng; Quản trị nhà bếp và kĩ thuật nấu ăn)

C340101

A,A1,D

3

Công nghệ thông tin(Gồm các chuyên ngành An ninh mạng; Lập trình games; Mạng máy tính và viễn thông, Tin - điện tử)

C480201

A,A1,D

4

Kế toán (gồm các chuyên ngành Kế toán: Kế toán-Kiểm toán, Kế toán doanh nghiệp, Kế toán ngân hàng)

C340301

A,A1,D

5

Kinh tế (Tài chính ngân hàng)

C310101

A,A1,D

6

Việt Nam học(chuyên ngành Hướng dẫn du lịch)

C220113

C, D

7

Công nghệ kỹ thuật xây dựng(gồm các chuyên ngành: Xây dựng dân dụng & công nghiệp; Xây dựng cầu đường, metro)

C510103

A,A1

8

Truyền thông đa phương tiện(chuyên ngành Ngữ văn truyền thông đại chúng)

C220217

C,D

9

Điều dưỡng

C720501

B

10

Kỹ thuật y học(Xét nghiệm y khoa)

C720330

B

11

Khoa học môi trường (gồm các chuyên ngành: Tài nguyên và môi trường, Sinh y học và môi trường, Chế biến thực phẩm và môi trường, Công nghệ sinh học và môi trường, Công nghệ xử lý môi trường)

C440301

A,A1,B

Xuân Trung