Giá đất phố nào cao nhất Hà Nội?

03/12/2014 20:35
Ngọc Quang
(GDVN) - Cách đây ít phút, HĐND thành phố Hà Nội đã thông qua bảng giá đất các loại trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ 1/1/2015 – 31/12/2019.

Giá đất nông nghiệp, gồm các loại đất trồng lúa, trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản có giá tối đa là 162.000đ/m2 (bằng 74% khung giá Chính phủ); Giá đất trồng cây lâu năm có giá tối đa là 189.600đ/m2 (bằng 75,8% khung giá Chính phủ); Giá đất rừng có giá tối đa là 60.000đ/m2 (bằng 73,2% khung giá Chính phủ); Giá đất nông nghiệp tại các phường thuộc các quận có giá tối đa là 252.000đ/m2 (bằng 79,2% so với quy định của Chính phủ).

Như vậy, giá đất nông nghiệp của 5 năm (1/1/2015 – 31/12/2019) giữ nguyên như mức giá năm 2014.

Giá đất một số tuyến phố kịch khung quy định của Chính phủ, nhưng giá đất nông nghiệp lại thấp hơn nhiều khung giá Chính phủ.
Giá đất một số tuyến phố kịch khung quy định của Chính phủ, nhưng giá đất nông nghiệp lại thấp hơn nhiều khung giá Chính phủ.

Đối với giá đất ở đô thị tại một số vị trí, đường, phố thuộc quận nội đô bằng giá tối đa của khung giá Chính phủ quy định.

Cụ thể, giá đất ở tối đa thuộc địa bàn quận Hoàn Kiếm (phố Hàng Ngang, Hàng Đào, Lê Thái Tổ) có giá cao nhất là 162.000.000đ/m2, bằng khung giá tối đa của Chính phủ quy định. Giá thấp nhất thuộc phường Dương Nội (quận Hà Đông) là 3.960.000đ/m2.

Đất ở tại thị trấn thuộc các huyện có giá tối đa là 22.000.000đ/m2, giá tối thiểu là 1.300.000đ/m2.

Đối với giá đất ở nông thôn được quy định cụ thể như sau:

Giá đất ở tại các xã giáp ranh với các quận: Tương ứng với giá đất ở tại các quận liền kề, đảm bảo mức chênh lệch giữa các quận với nông thôn không quá 30%. Theo đó, giá đất ở tối đa tại các xã giáp ranh là 29.000.000đ/m2, giá tối thiểu là 2.052.000đ/m2.

Giát đất ở ven trục đường giao thông chính tại các huyện tối đa là 13.200.000đ/m2, giá tối thiểu là 603.000đ/m2.

Đất ở khu dân cư nông thôn còn lại có giá tối đa là 2.625.000đ/m2, giá tối thiểu là 480.000đ/m2.

Như vậy, khu vực 4 quận Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa, Hai Bà Trưng sẽ có những vị trí, đường phố đạt mức giá tối đa của khung giá, giá tại các khu vực còn lại được xác định phù hợp với điều kiện, khả năng sinh lợi và đảm bảo nguyên tắc giảm dần từ nội đô ra các quận giáp các huyện ngoại thành.

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (trừ thương mại, dịch vụ) được quy định như sau:

Đất sản xuất kinh doanh không phải thương mại, dịch vụ đô thị tại các quận có giá tối đa là 47.810.000đ/m2 (bằng 49,2% khung giá tối đa của Chính phủ quy định), giá tối thiểu là 1.781.000đ/m2.

Đất sản xuất kinh doanh không phải thương mại, dịch vụ đô thị tại thị xã Sơn Tây có giá tối đa là 10.855.000đ/m2, giá tối thiểu là 676.000đ/m2.

Đất sản xuất kinh doanh không phải thương mại, dịch vụ đô thị tại thị trấn các huyện có giá cao nhất là 11.520.000đ/m2, giá tối thiểu là 655.000đ/m2.

Đất sản xuất kinh doanh không phải thương mại, dịch vụ ven đường giao thông chính có giá tối đa là 1.591.000đ/m2, giá tối thiểu là 315.000đ/m2.

Giá đất sản xuất kinh doanh không phải thương mại, dịch vụ khu dân cư nông thôn có giá tối thiểu là 1.540.000đ/m2, giá tối thiểu là 280.000đ/m2.

Như ậy, giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại, dịch vụ được cơ bản giữ ổn định như giá của năm 2014 (có tăng nhẹ).

Đối với giá đất thương mại, dịch vụ theo quy định được xác định bằng 1,2 lần giá đất sản xuất kinh doanh cùng vị trí, đường, phố tương ứng trong bảng giá đất. Cụ thể:

Đất thương mại, dịch vụ đô thị tại các quận có giá tối đa là 57.372.000/m2, giá tối thiểu là 2.137.000đ/m2.

Đất thương mại, dịch vụ đô thị tại thị xã Sơn Tây có giá tối đa là 13.026.000đ/m2, giá tối thiểu là 786.000đ/m2.

Đất thương mại, dịch vụ tại các xã giáp ranh quận có giá tối đa là 15.120.000đ/m2, giá tối thiểu là 982.000đ/m2.

Đất thương mại, dịch vụ ven trục giao thông chính có giá tối đa là 6.336.000đ/m2, giá tối thiểu là 378.000đ/m2.

Đất thương mại, dịch vụ khu dân cư nông thôn có giá tối đa là 1.909.000đ/m2, giá tối thiểu là 378.000đ/m2.

Ngọc Quang