Ngày giờ trận đấu | Vòng 11 | ||||||
10.11.2012 - 22h | Everton FC | 2:1 | Sunderland AFC | ||||
10.11.2012 - 22h | Reading FC | 0:0 | Norwich City | ||||
10.11.2012 - 22h |
Southampton FC | 1:1 | Swansea City | ||||
10.11.2012 - 22h |
Stoke City | 1:0 | Queens Park Rangers | ||||
10.11.2012 - 22h |
Arsenal FC | 3:3 | Fulham FC | ||||
10.11.2012 - 22h |
Wigan Athletic | 1:2 | West Bromwich Albion | ||||
10.11.2012 - 0h30 | Aston Villa | 2:3 | Manchester United | ||||
11.11.2012 - 20h30 | Manchester City | -:- | Tottenham Hotspur | ||||
11.11.2012 - 22h | Newcastle United | -:- | West Ham United | ||||
11.11.2012 - 23h | Chelsea FC | -:- | Liverpool FC |
Timeline | ||
Aston Villa | Phút | Man Utd |
Bàn thắng - Andreas Weimann Kiến tạo - Christian Benteke |
45 |
Thay người - Ashley Young -> Javier Hernandez
|
Bàn thắng - Andreas Weimann Kiến tạo - Gabriel Agbonlahor |
50 | |
Thẻ vàng - Stephen Ireland |
56 | |
58 | Bàn thắng - Javier Hernandez Kiến tạo - Paul Scholes |
|
63 | Bàn thắng - Ron Vlaar (phản lưới nhà) |
|
65 | Thẻ vàng - Michael Carrick |
|
72 | Thay người - Paul Scholes -> Michael Carrick |
|
Thay người - Stephen Ireland -> Karim El Ahmadi |
79 | Thay người - Wayne Rooney -> Anderson |
Thay người - Andreas Weimann -> Brett Holman |
81 | |
Thay người - Barry Bannan -> Fabian Delph |
87 | Bàn thắng - Javier Hernandez Kiến tạo - Robin Van Persie |
TỶ SỐ CHUNG CUỘC: ASTON VILLA 2-3 MANCHESTER UNITEDMột trận đấu đầy kịch tính cho tới trận phút chót. Aston Villa thực hiện chiến thuật của mình một cách hoàn hảo trong gần 1 tiếng đồng hồ khi liên tục tạo sức ép trực tiếp lên Paul Scholes và có những pha phản công sắc bén. Ireland như một người giật dây ở mọi chuyển động, Benteke liên tục vượt qua Rio Ferdinand và Weimann có một cú đúp chỉ trong 3 lần dứt điểm (và trúng đích cả 3).
Tuy nhiên, đội chủ nhà đuối hơi trong hiệp 2, và một Man Utd với niềm cảm hứng của Javier Hernandez trỗi dậy. Họ kiểm soát trận đấu và buộc The Villans tự mắc sai sót, trong khi Robin Van Persie có một ngày thiếu may mắn với 2 lần sút bóng trúng khung gỗ, nhưng anh chính là người thực hiện quả đá phạt để Chicharito bay người đánh đầu ấn định thắng lợi.
Tuy nhiên, đội chủ nhà đuối hơi trong hiệp 2, và một Man Utd với niềm cảm hứng của Javier Hernandez trỗi dậy. Họ kiểm soát trận đấu và buộc The Villans tự mắc sai sót, trong khi Robin Van Persie có một ngày thiếu may mắn với 2 lần sút bóng trúng khung gỗ, nhưng anh chính là người thực hiện quả đá phạt để Chicharito bay người đánh đầu ấn định thắng lợi.
Đội hình xuất phát:
Aston Villa: Guzan; Lowton, Clark, Stevens, Vlaar; Westwood, Bannan, Ireland, Weimann; Agbonlahor, Benteke.
Dự bị: Given, Albrighton, Holman, Delph, El Ahmadi, Bowery, Williams.
Manchester United: De Gea; Rafael, Smalling, Ferdinand, Evra; Valencia, Carrick, Scholes, Young; Van Persie, Rooney.
Dự bị: Lindegaard, Buttner, Anderson, Cleverley, Fletcher, Welbeck, Hernandez.
Aston Villa: Guzan; Lowton, Clark, Stevens, Vlaar; Westwood, Bannan, Ireland, Weimann; Agbonlahor, Benteke.
Dự bị: Given, Albrighton, Holman, Delph, El Ahmadi, Bowery, Williams.
Manchester United: De Gea; Rafael, Smalling, Ferdinand, Evra; Valencia, Carrick, Scholes, Young; Van Persie, Rooney.
Dự bị: Lindegaard, Buttner, Anderson, Cleverley, Fletcher, Welbeck, Hernandez.
Điểm sáng trận đấu: Phút 4: Michael Carrick đánh đầu trúng vào vị trí của Brad Guzan sau một quả phạt góc của Van Persie.
Phút 36: Stephen Ireland có khoảng trống ở trung lộ và quyết định tung cú sút xa, nhưng bóng đi chệch cầu môn.
Phút 45: Một màn solo đỉnh cao của Christian Benteke bên cánh trái. Anh có bóng trong một pha phản công và dùng cả kỹ thuật lẫn thể lực để đánh bại Chris Smalling trước khi căng ngang cho Andreas Weimann tung cú đá tung lưới De Gea.
Phút 50: Aston Villa 2-0 Man Utd. Một pha tấn công mẫu mực. Benteke bỏ bóng và đường chuyền của Westwood được dành cho Ireland ở trung lộ, người lập tức đưa sang cánh trái để Agbonlahor băng lên trong tư thế thoải mái và thực hiện quả căng ngang hoàn hảo cho Andreas Weimann.
Phút 58: Aston Villa 2-1 Man Utd. Một đường chuyền dài từ trung lộ của Paul Scholes chính xác tới từng cm và Javier Hernandez phá bẫy việt vị băng xuống. Dù anh bị Clark bám theo nhưng vẫn kịp xỉa bóng vào góc xa để rút ngắn tỷ số.
Phút 63: Aston Villa 2-2 Man Utd. Rooney bị vây ở trung lộ nhưng Rafael đọc được ý định của đồng đội liền băng lên từ cánh phải để đón quả chọc khe của R10. Quả tạt của Rafael về phía góc xa được Javier Hernandez sút ngay ở chạm thứ nhất. Bóng chạm người Ron Vlaar đi vào lưới.
Phút 73: Robin Van Persie đi bóng ngang mặt cầu môn ở bên ngoài khu 16m50 trước khi tung cú đá chân trái đưa bóng đập trúng xà ngang.
Phút 87: Aston Villa 2-3 Man Utd. Từ một quả đá phạt trực tiếp ở trung lộ, Van Persie đưa bóng vào giữa khu 16m50 và Javier Hernandez bay người đánh đầu ở tầm thấp trong tư thế không bị ai kèm.
# | CLB | Số trận | Thắng | Hòa | Thua |
Hiệu số | Điểm | ||
1 | Manchester United | 11 | 9 | 0 | 2 | 13 | 27 | ||
2 | Chelsea FC | 10 | 7 | 2 | 1 |
12 | 23 | ||
3 | Manchester City | 10 | 6 | 4 | 0 |
9 | 22 | ||
4 | Everton FC | 11 | 5 | 5 | 1 |
7 | 20 | ||
5 | West Bromwich Albion | 11 | 6 | 2 | 3 |
5 | 20 | ||
6 | Tottenham Hotspur | 10 | 5 | 2 | 3 |
3 | 17 | ||
7 | Arsenal FC | 11 | 4 | 4 | 3 |
7 | 16 | ||
8 | Fulham FC | 11 | 4 | 4 | 3 |
5 | 16 | ||
9 | West Ham United | 10 | 4 | 3 | 3 |
2 | 15 | ||
10 | Newcastle United | 10 | 3 | 5 | 2 |
-2 | 14 | ||
11 | Swansea City | 11 | 3 | 4 | 4 |
1 | 13 | ||
12 | Stoke City | 11 | 2 | 6 | 3 |
-1 | 12 | ||
13 | Liverpool FC | 10 | 2 | 5 | 3 |
-2 | 11 | ||
14 | Wigan Athletic | 11 | 3 | 2 | 6 |
-6 | 11 | ||
15 | Norwich City | 11 | 2 | 5 | 4 |
-10 | 11 | ||
16 | Sunderland AFC | 10 | 1 | 6 | 3 |
-4 | 9 | ||
17 | Aston Villa | 11 | 2 | 3 | 6 |
-7 | 9 | ||
18 | Reading FC | 10 | 0 | 6 | 4 |
-6 | 6 | ||
19 | Southampton FC | 11 | 1 | 2 | 8 |
-14 | 5 | ||
20 | Queens Park Rangers | 11 | 0 | 4 | 7 |
-12 | 4 |
Tin tức trước giờ
Đây có lẽ là cuộc đối đầu một chiều nhất trong lịch sử Premier League vì Aston Villa chỉ thắng 1 trong 33 trận gặp nhau gần nhất giữa 2 đội. Ferguson đã dẫn dắt các học trò tới chuỗi 16 trận bất bại của Man Utd tại Villa Park, trong đó Wayne Rooney lập công 12 lần (4 cú đúp) trong 8 trận ra sân.
Aston Villa - Man Utd là cuộc đối đầu một chiều nhất trong lịch sử Premier League |
Aston Villa sẽ bắt đầu một chuỗi các trận đấu khó khăn trong tháng này trước những đối thủ rắn mặt, do vậy 3 điểm mà họ giành được cuối tuần trước sẽ chẳng thấm vào đâu khi khởi đầu cho chuỗi trận gian nan đó sẽ là đội đầu bảng Premier League.
Tình hình lực lượng
Aston Villa (thứ 17, 9 điểm, hiệu số 8:14)
• Joe Bennett không thể ra sân và Eric Lichaj nghỉ trận này sau khi nhận đủ 5 thẻ vàng sẽ khiến Villa có một núi khó khăn trước mắt ở vị trí hậu vệ trái, vì họ chỉ còn trong tay cầu thủ non kinh nghiệm Enda Stevens.
• Chris Herd (tiền vệ phòng ngự) và Nathan Baker (trung vệ) đều chưa chắc có thể ra sân.
• Chân sút chủ lực Darren Bent cũng là một dấu hỏi với chấn thương mắt cá, do đó nhiều khả năng sẽ là cặp tấn công Agbonlahor – Benteke ở tuyến trước của đội chủ nhà.
Người vắng mặt | Lý do |
Stilian Petrov | Chấn thương |
Charles N'Zogbia | Chấn thương |
Richard Dunne | Chấn thương |
Gary Gardner | Chấn thương |
Eric Lichaj | 5 thẻ vàng |
Manchester United (thứ nhất, 24 điểm, hiệu số 26:14)
• Jonny Evans và Nani đều bị rút khỏi đội hình sau khi bị đau nhẹ ở trận gặp Braga, dù vậy Evans có thể sẽ kịp bình phục, bên cạnh đó Chris Smalling đã sẵn sàng.
• Rafael, Robin Van Persie và Rio Ferdinand đều sẽ trở lại đội hình xuất phát, như vậy sơ đồ đá chính sẽ giống như trận thắng Arsenal.
• Bất chấp việc một lần nữa đốt lưới đối phương ở Champions League, Javier Hernandez có thể vẫn sẽ phải ngồi dự bị. Ashley Young sẽ tái ngộ đội bóng cũ nếu ra sân.
Người vắng mặt | Lý do |
Shinji Kagawa | Chấn thương |
Nemanja Vidic | Chấn thương |
Phil Jones | Chấn thương |
Nani | Chấn thương |
Đội hình dự kiến:
Aston Villa (4-4-2): Guzan – Baker, Clark, Vlaar, Lowton – Bannan, Westwood, Ireland, Weimann – Agbonlahor, Benteke
Độ tuổi trung bình: 23.6
Chiều cao trung bình: 1m83.2
Cầu thủ thể hiện tốt nhất: Christian Benteke (điểm trung bình: 7.11 – theo OptaSports)
Manchester United (4-2-3-1): De Gea – Evra, Ferdinand, Evans, Rafael – Carrick, Cleverley – Young, Rooney, Valencia – Van Persie
Độ tuổi trung bình: 27
Chiều cao trung bình: 1m82
Cầu thủ thể hiện tốt nhất: Robin Van Persie (điểm trung bình: 7.64 – theo OptaSports)
Thành tích đối đầu 10 trận gần nhất (Aston Villa thắng 1, hòa 3, Man Utd thắng 6)
Ngày | Giải đấu | Chủ nhà | Kết quả |
Đội khách
|
||||
15.04.2012 | Premier League | Manchester United | 4:0 | Aston Villa |
||||
03.12.2011 | Premier League | Aston Villa | 0:1 | Manchester United |
||||
01.02.2011 | Premier League | Manchester United | 3:1 | Aston Villa |
||||
13.11.2010 | Premier League | Aston Villa | 2:2 | Manchester United |
||||
28.02.2010 | League Cup | Aston Villa | 1:2 | Manchester United |
||||
10.02.2010 | Premier League | Aston Villa | 1:1 | Manchester United |
||||
12.12.2009 | Premier League | Manchester United | 0:1 | Aston Villa |
||||
05.04.2009 | Premier League | Manchester United | 3:2 | Aston Villa |
||||
22.11.2008 | Premier League | Aston Villa | 0:0 | Manchester United |
||||
29.03.2008 | Premier League | Manchester United | 4:0 | Aston Villa |
Phong độ
10 trận gần nhất của Aston Villa
10 trận gần nhất của Manchester United
Bảng xếp hạng Premier trước vòng 11
# | CLB | Số trận | Thắng | Hòa |
Thua
|
Hiệu số | Điểm | ||
1 | Manchester United | 10 | 8 | 0 | 2 |
12 | 24 | ||
2 | Chelsea FC | 10 | 7 | 2 | 1 |
12 | 23 | ||
3 | Manchester City | 10 | 6 | 4 | 0 |
9 | 22 | ||
4 | Everton FC | 10 | 4 | 5 | 1 |
6 | 17 | ||
5 | West Bromwich Albion | 10 | 5 | 2 | 3 |
4 | 17 | ||
6 | Tottenham Hotspur | 10 | 5 | 2 | 3 |
3 | 17 | ||
7 | Arsenal FC | 10 | 4 | 3 | 3 |
7 | 15 | ||
8 | Fulham FC | 10 | 4 | 3 | 3 | 5 | 15 | ||
9 | West Ham United | 10 | 4 | 3 | 3 |
2 | 15 | ||
10 | Newcastle United | 10 | 3 | 5 | 2 |
-2 | 14 | ||
11 | Swansea City | 10 | 3 | 3 | 4 |
1 | 12 | ||
12 | Liverpool FC | 10 | 2 | 5 | 3 |
-2 | 11 | ||
13 | Wigan Athletic | 10 | 3 | 2 | 5 |
-5 | 11 | ||
14 | Norwich City | 10 | 2 | 4 | 4 |
-10 | 10 | ||
15 | Stoke City | 10 | 1 | 6 | 3 |
-2 | 9 | ||
16 | Sunderland AFC | 9 | 1 | 6 | 2 |
-3 | 9 | ||
17 | Aston Villa | 10 | 2 | 3 | 5 |
-6 | 9 | ||
18 | Reading FC | 9 | 0 | 5 | 4 |
-6 | 5 | ||
19 | Queens Park Rangers | 10 | 0 | 4 | 6 |
-11 | 4 | ||
20 | Southampton FC | 10 | 1 | 1 | 8 |
-14 | 4 |
Chú thích
- Đội ĐKVĐ Premier League
- Đội ĐKVĐ Champions League
- Đội vô địch cúp quốc gia
- Đội mới thăng hạng
- Đội ĐKVĐ Premier League
- Đội ĐKVĐ Champions League
- Đội vô địch cúp quốc gia
- Đội mới thăng hạng
Trần Long