Hiệu trưởng trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội Trần Đức Viên cho biết, mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,5 điểm.
Ảnh mang tính chất minh họa. |
Ngoài ra, thí sinh đăng ký dự thi vào 1 trong 4 ngành trên, đạt điểm trúng tuyển vào Trường nhưng không đủ điểm trúng tuyển vào ngành đã đăng ký sẽ được chuyển sang các ngành khác cùng khối thi và có điểm trúng tuyển thấp hơn. Khối A được chuyển vào các ngành: Kỹ thuật cơ khí; Kỹ thuật điện, điện tử; Công thôn; Công nghệ thông tin.
Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội thông báo điểm trúng tuyển nguyện vọng 1 bậc ĐH như sau:
Đối tượng |
Khu vực 3 |
Khu vực 2 |
Khu vực 2 NT |
Khu vực 1 |
||||||||
Khối A |
Khối B, C |
Khối D1 |
Khối A |
Khối B, C |
Khối D1 |
Khối A |
Khối B, C |
Khối D1 |
Khối A |
Khối B, C |
Khối D1 |
|
HSPT |
15,5 |
16,5 |
16,0 |
15,0 |
16,0 |
15,5 |
14,5 |
15,5 |
15,0 |
14,0 |
15,0 |
14,5 |
UT2 |
14,5 |
15,5 |
15,0 |
14,0 |
15,0 |
14,5 |
13,5 |
14,5 |
14,0 |
13,0 |
14,0 |
13,5 |
UT1 |
13,5 |
14,5 |
14,0 |
13,0 |
14,0 |
13,5 |
12,5 |
13,5 |
13,0 |
12,0 |
13,0 |
12,5 |
Riêng 4 ngành dưới đây điểm trúng tuyển theo ngành học:
Đối tượng |
Khu vực |
Ngành |
Khối A |
Khối B |
Học sinh phổ thông |
3 |
Công nghệ sinh học |
21,0 |
21,0 |
Công nghệ thực phẩm |
20,0 |
21,0 |
||
Khoa học Môi trường |
17,0 |
19,5 |
||
Quản lý đất đai |
17,0 |
19,0 |
Thí sinh dự thi khối A hoặc D1 được chuyển vào các ngành: Kinh tế; Kinh tế nông nghiệp; Quản trị kinh doanh; Kinh doanh nông nghiệp; Kế toán. Khối A hoặc B được chuyển vào các ngành: Khoa học cây trồng; Bảo vệ thực vật; Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan; Chăn nuôi (gồm các chuyên ngành: Chăn nuôi - Thú y, Dinh dưỡng và công nghệ thức ăn chăn nuôi, Khoa học vật nuôi); Nuôi trồng thuỷ sản; Khoa học đất; Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp; Công nghệ sau thu hoạch; Phát triển nông thôn.
Trường ĐH Kinh tế quốc dân Hà Nội, theo phân tích kết quả tuyển sinh của trường, năm 2013 Trường tuyển sinh 16 mã ngành và 2 chương trình đặc thù (POHE - Quản trị khách sạn và lữ hành định hướng nghề nghiệp và E-BBA - Quản trị kinh doanh học bằng tiếng Anh) với 3 khối thi là A, A1, D1 và được tổ chức vào 2 đợt thi.
Điểm chuẩn vào các ngành của trường như sau:
Điểm sàn vào Trường |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Chênh lệch |
20,0 |
22,5 |
+ 2,5 |
|
Điểm sàn vào các ngành tuyển sinh khối A, A1, D1 tiếng Anh hệ số 1 |
|||
Ngành/chương trình tuyển sinh |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Chênh lệch |
Ngành Kế toán |
24,5 |
25,0 |
+ 0,5 |
Ngành Tài chính - Ngân hàng |
23,0 |
24,0 |
+ 1,0 |
Ngành Marketing |
21,0 |
23,5 |
+ 2,5 |
Ngành Kinh tế |
20,5 |
23,5 |
+ 3,0 |
Ngành Quản trị kinh doanh |
20,5 |
22,5 |
+ 2,5 |
Ngành Quản trị nhân lực |
20,0 |
22,5 |
+ 2,5 |
Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
20,0 |
22,5 |
+ 2,5 |
Ngành Bất động sản |
20,0 |
22,5 |
+ 2,5 |
Ngành Luật |
19,5 |
22,0 |
+ 2,5 |
Ngành Toán ứng dụng trong kinh tế |
19,0 |
21,5 |
+ 2,5 |
Ngành Thống kê kinh tế |
19,0 |
21,5 |
+ 2,5 |
Ngành Hệ thống thông tin quản lý |
19,0 |
21,5 |
+ 2,5 |
Ngành Khoa học máy tính |
19,0 |
21,5 |
+ 2,5 |
Ngành Kinh tế tài nguyên |
19,0 |
21,5 |
+ 2,5 |
Chương trình E-BBA |
19,0 |
22,0 |
+ 3,0 |
Chương trình POHE (tiếng Anh hệ số 2) |
23,5 |
24,0 |
+ 0,5 |
Ngành Quản trị khách sạn |
Không tuyển |
21,5 |
Trường ĐH Nội vụ thông báo điểm chuẩn nguyện vọng 1 như sau:
Ngành |
Khối C |
Khối D1 |
Quản trị nhân lực |
18,5 |
17,5 |
Quản trị văn phòng |
17 |
16 |
Quản lý nhà nước |
16 |
15 |
Khoa học thư viện |
Theo điểm sàn do Bộ quy định |
|
Trường ĐH Nội vụ có kế hoạch xét tuyển nguyện vọng 2 học tại Hà Nội và Đà Nẵng đối với các ngành: Khoa học thư viện (mã ngành D320202); Lưu trữ học (mã ngành D320303). Riêng ngành Quản trị nhân lực (D340404) và ngành Quản trị văn phòng (D340406) sẽ ưu tiên xét tuyển nguyện vọng 2 học tại Đà Nẵng (cơ sở 2).
Tiếp tục cập nhật...