Hà Nội công bố điểm chuẩn vào lớp 10

14/07/2011 01:23
Chiều 13/7, sở GD-ĐT đã duyệt điểm chuẩn vào lớp 10 khối không chuyên. Trường THPT Chu Văn An có điểm chuẩn cao nhất là 56 điểm.

Chiều 13/7, sở GD-ĐT đã duyệt điểm chuẩn vào lớp 10 khối không chuyên. Trường THPT Chu Văn An có điểm chuẩn cao nhất là 56 điểm.

Một số trường tốp trên có mức điểm ngang bằng năm trước hoặc tăng khoảng 0,5 - 1,0 điểm. Trường có mức điểm chuẩn thấp nhất thành phố là 22 điểm. Ngày 20-7, các trường THPT khối không chuyên của Hà Nội bắt đầu tuyển NV1. Những trường khó khăn về nguồn tuyển, tùy theo tình hình thực tế sẽ được sở GD-ĐT Hà Nội xem xét cho phép tuyển sinh NV3, sau khi đã tuyển sinh NV1 và NV2.

Ảnh: Tuổi Trẻ
Ảnh: Tuổi Trẻ

STT

Trường THPT

Điểm chuẩn

Ghi chú

1.             

Chu Văn An

56,0

Tiếng Nhật: 50,5

2.            

Phan Đình Phùng

53,0

3.            

Phạm Hồng Thái

48,5

4.            

Nguyễn Trãi- Ba Đình

48,0

5.            

Tây Hồ

44,5

Tuyển NV3 khu vực 1, 2: 46,5

6.            

Thăng Long

53,5

7.            

Việt Đức

52,5

Tiếng Nhật: 37,0

8.            

Trần Phú-Hoàn Kiếm

52,0

9.            

Trần Nhân Tông

51,5

Tiếng Pháp: 44,0

10.         

Đoàn Kết-Hai Bà Trưng

49,5

11.         

Kim Liên

53,5

Tiếng Nhật: 40,5

12.         

Yên Hoà

53,5

13.         

Lê Quý Đôn- Đống Đa

53,0

14.         

Nhân Chính

52,5

15.         

Cầu Giấy

48,5

16.         

Quang Trung-Đống Đa

47,5

17.         

Đống Đa

47,0

18.         

Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân

44,0

Tuyển NV3 toàn thành phố: 46,0

19.         

Ngọc Hồi

46,0

20.         

Hoàng Văn Thụ

44,0

Tuyển NV3 toàn thành phố: 46,0

21.         

Việt Nam –Ba Lan

43,0

Tuyển NV3 toàn thành phố: 45,0

22.         

Trương Định

41,0

Tuyển NV3 toàn thành phố: 43,0

23.         

Ngô Thì Nhậm

39,0

24.         

Nguyễn Gia Thiều

49,0

25.         

Cao Bá Quát- Gia Lâm

47,5

26.         

Lý Thường Kiệt

46,0

27.         

Yên Viên

46,0

28.         

Dương Xá

43,0

29.         

Nguyễn Văn Cừ

42,0

Tuyển NV3 khu vực 5: 44,0

30.         

Liên Hà

48,0

31.         

Vân Nội

43,0

32.         

Mê Linh

40,0

33.         

Đông Anh

39,0

34.         

Cổ Loa

39,0

35.         

Sóc Sơn

38,0

36.         

Yên Lãng

37,0

37.         

Bắc Thăng Long

37,0

Tuyển NV3 toàn thành phố: 39,0

38.         

Đa Phúc

36,5

39.         

Trung Giã

35,5

40.         

Kim Anh

34,0

41.         

Xuân Giang

33,5

42.         

Tiền Phong

31,5

43.         

Minh Phú

29,0

44.         

Quang Minh

27,0

Tuyển NV3 toàn thành phố: 29,0

45.         

Tiến Thịnh

27,0

46.         

Tự Lập

24,0

Tuyển NV3 toàn thành phố: 26,0

47.         

Nguyễn Thị Minh Khai

51,0

48.         

Xuân Đỉnh

47,0

49.         

Hoài Đức A

42,0

50.         

Đan Phượng

41,0

51.         

Thượng Cát

40,0

Tuyển NV3 khu vực 1, 2, 7: 42,0

52.         

Trung Văn

40,0

Tuyển NV3 toàn thành phố: 42,0

53.         

Hoài Đức B

36,0

54.         

Tân Lập

34,5

55.         

Vạn Xuân – Hoài Đức

34,5

56.         

Đại Mỗ

34,0

Tuyển NV3 toàn thành phố: 36,0

57.         

Hồng Thái

32,0

58.         

 Sơn Tây

50,0

Tiếng Pháp: 27,5

59.         

Tùng Thiện

40,0

60.         

Quảng Oai                                                                               

35,0

61.         

Ngô Quyền-Ba Vì

34,5

62.         

Ngọc Tảo

34,5

63.         

Phúc Thọ

31,5

64.         

Ba Vì

29,5

65.         

Vân Cốc

28,0

66.         

Bất Bạt

25,0

67.         

Xuân Khanh

23,0

Tuyển NV3 toàn thành phố: 25,0

68.         

Quốc Oai

43,5

69.         

Thạch Thất

43,0

70.         

Phùng Khắc Khoan-Th. Thất

38,5

71.         

Hai Bà Trưng-Thạch Thất

35,0

72.         

Minh Khai

33,5

73.         

Cao Bá Quát- Quốc Oai

30,0

74.         

Bắc Lương Sơn

28,0

75.         

Lê Quý Đôn – Hà Đông

50,5

76.         

Quang Trung- Hà Đông

42,0

77.         

Thanh Oai B

41,0

78.         

Chương Mỹ A  

38,0

79.         

Xuân Mai

35,0

80.         

Nguyễn Du – Thanh Oai

32,5

81.         

Trần Hưng Đạo- Hà Đông

32,0

Tuyển NV3 toàn thành phố: 34,0

82.         

Chúc Động

30,5

83.         

Thanh Oai A

29,0

84.         

Chương Mỹ B

24,0

Tuyển NV3 toàn thành phố: 26,0

85.         

Thường Tín

38,0

86.         

Phú Xuyên A

36,5

87.         

Đồng Quan

34,5

88.         

Phú Xuyên B  

31,0

89.         

Tô Hiệu -Thường Tín

30,0

90.         

Tân Dân

28,0

91.         

Nguyễn Trãi – Thường Tín

28,0

Tuyển NV3 toàn thành phố: 30,0

92.         

Vân Tảo

26,0

93.         

Lý Tử Tấn

24,0

Tuyển NV3 toàn thành phố: 26,0

94.         

Mỹ Đức A

42,5

95.         

Ứng Hoà A

35,0

96.         

Mỹ Đức B

29,5

97.         

Trần Đăng Ninh

27,0

98.         

Ứng Hoà B

27,0

99.         

Hợp Thanh

27,0

100.     

Mỹ Đức C

24,5

101.     

Lưu Hoàng

22,0

Tuyển NV3 toàn thành phố: 24,0

102.     

Đại Cường

22,0

Tuyển NV3 toàn thành phố: 24,0

 Theo Tuổi Trẻ