Cụ thể, thí sinh Nguyễn Thành Trung, học sinh trường học sinh trường chuyên Phan Bội Châu (Nghệ An) trở thành tân thủ khoa của trường năm nay với tổng điểm 29,75 dự thi khối A (Điểm các môn Lý 9,75, Toán 10, Hóa 10).
Ảnh mang tính chất minh họa. |
Tra cứu điểm thi các trường Đại học, Cao đẳng năm 2013 tại đây.
Á khoa của trường được 29,5 điểm, là em Vũ Đức Thuận, học sinh trường THPT Tứ Kỳ (Hải Dương). Theo thống kê ban đầu, toàn trường có hơn 1.000 thí sinh được từ 25 điểm trở lên.
Trao đổi với Báo Giáo dục Việt Nam,ông Hoàng Minh Sơn – Trưởng phòng Đào tạo Đại học Bách khoa Hà Nội cũng cho biết, phổ điểm chung năm nay của các thí sinh cao hơn năm trước. Do vậy điểm chuẩn dự kiến năm 2013 sẽ tăng trung bình khoảng 2-3 điểm ở tất cả các nhóm ngành.
Vào chiều nay (25/7), Trường Đại học Bách khoa Hà Nội sẽ công bố điểm thi và dự kiến điểm chuẩn các ngành.
Cũng trong sáng nay, Đại học Xây dựng, Đại học Cần Thơ, Đại học Y Dược Cần Thơ công bố điểm thi. Theo đó, Đại học Y dược Cần Thơ có thủ khoa 29 điểm là thí sinh Võ Quốc Bảo với điểm thi các môn 9,75 - 9,5 - 9,5. Trường có hai á khoa 28,5 điểm là Trần Thị Thiên Trang và Cao Minh Châu. 7 thí sinh khác giành được số điểm 28 là Đặng Minh Chương, Võ Minh Thiên, Nguyễn Quang Vũ, Diệp Ngọc Yến, Huỳnh Thanh Tiền Giang, Nguyễn Thanh Hào, Đậu Thị Thanh Hương.
Phổ điểm chung của Đại học Y dược Cần Thơ cao hơn năm 2012. Chỉ thí sinh đạt 25,5 điểm trở lên đã có 259 em.
1 | ĐH Thủy lợi |
2 | ĐH Thủy lợi cơ sở 2 |
3 | ĐH Xây dựng miền Tây |
4 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP HCM |
5 | ĐH Dân lập Hải Phòng |
6 | ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải |
7 | ĐH Thăng Long |
8 | ĐH Tài chính Marketing |
9 | ĐH Quảng Nam |
10 | ĐH Tài chính Kế toán Quảng Ngãi |
11 | ĐH Dược Hà Nội |
12 | ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH Quốc gia Hà Nội) (Khối A, B) |
13 | ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia Hà Nội) (Khối A, B) |
14 | ĐH Kinh tế (ĐH Quốc gia Hà Nội) (Khối A, B) |
15 | Khoa Luật (ĐH Quốc gia Hà Nội) (Khối A, B) |
16 | ĐH Công nghệ (ĐH Quốc gia Hà Nội) (Khối A, B) |
17 | ĐH Giáo dục (ĐH Quốc gia Hà Nội) (Khối A, B) |
18 | Khoa Y dược (ĐH Quốc gia Hà Nội) (Khối A, B) |
19 | ĐH Giao thông Vận tải Hà Nội |
20 | ĐH Giao thông Vận tải cơ sở phía Nam |
21 | HV Âm nhạc Huế |
22 | ĐH Thủ Dầu Một |
23 | ĐH Tiền Giang |
24 | CĐ Viễn Đông |
25 | ĐH Y dược học cổ truyền Việt Nam |
26 | ĐH Ngân hàng TP HCM |
27 | ĐH Hồng Đức |
28 | ĐH Tài chính Ngân hàng Hà Nội |
29 | HV Chính sách Phát triển |
30 | ĐH Công nghiệp Việt Trì |
31 | ĐH An Giang |
32 | ĐH Hàng hải |
33 | ĐH Xây dựng miền Trung |
34 | ĐH Công nghiệp Việt Hung |
35 | ĐH Đà Lạt |
36 | ĐH Phạm Văn Đồng |
37 | ĐH Kinh Bắc |
38 | ĐH Kỹ thuật y tế Hải Dương |
39 | ĐH Công nghiệp Quảng Ninh |
40 | ĐH Luật TP HCM |
41 | ĐH Ngoại thương (cơ sở Hà Nội) |
42 | HV Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
43 | HV Kỹ thuật Mật mã |
44 | ĐH Kiến trúc TP HCM |
45 | CĐ Hàng hải |
46 | ĐH Hùng Vương |
47 | ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP HCM) |
48 | ĐH Quốc tế (ĐH Quốc gia TP HCM) |
49 | ĐH Tài chính Quản trị kinh doanh |
50 | CĐ Kinh tế Kỹ thuật Phú Thọ |
51 | CĐ Nông nghiệp Nam Bộ |
52 | ĐH Y Dược Cần Thơ |
53 | CĐ Công nghiệp và Xây dựng |
54 | ĐH Cần Thơ |
55 | ĐH Xây dựng |
56 | ĐH Tân Tạo |
57 | ĐH Bách khoa Hà Nội |
58 | ĐH Đồng Tháp |
Xuân Trung