Hà Nội công bố điểm chuẩn vào lớp 10 các trường công lập

11/07/2013 09:10
Xuân Trung
(GDVN) - Sở GD&ĐT Hà Nội cho biết, điểm chuẩn vào các trường THPT công lập thành phố dựa trên quyết định số 5780/QĐ-SGD&ĐT duyệt điểm chuẩn vào các trường THPT công năm 2013-2014.

Theo đó, Trường THPT Chu Văn An có mức điểm chuẩn cao nhất trong các trường công lập với 53,5 điểm ( riêng Tiếng Nhật có mức điểm chuẩn là 51,0 điểm). Ngoài ra, một số trường có mức điểm chuẩn trên 50 điểm như THPT Thăng Long (52 điểm); THPT Kim Liên (51 điểm); THPT Yên Hòa (51 điểm)...

Ảnh minh họa Xuân Trung
Ảnh minh họa Xuân Trung

Tuy nhiên, nhiều trường có mức điểm chuẩn khá thấp như THPT Ứng Hòa B, THPT Lưu Hoàng, THPT Đại Cường (22 điểm)...

Dưới đây là mức điểm chuẩn cụ thể của từng trường THPT công lập Hà Nội.

STT

Trường THPT

Điểm chuẩn

Ghi chú

1.

Chu Văn An

53,5

Tiếng Nhật: 51,0

2. 

Phan Đình Phùng

49,5

3. 

Phạm Hồng Thái

48,0

4. 

Nguyễn Trãi- Ba Đình

46,0

5. 

Tây Hồ

43,5

6. 

Thăng Long

52,0

7. 

Việt Đức

50,0

Tiếng Nhật: 39,5

8. 

Trần Phú-Hoàn Kiếm

49,5

9. 

Trần Nhân Tông

48,5

Tiếng Pháp: 39,0

10. 

Đoàn Kết-Hai Bà Trưng

46,0

11. 

Kim Liên

51,0

Tiếng Nhật: 40,0

12. 

Yên Hoà

51,0

13. 

Lê Quý Đôn- Đống Đa

50,5

14. 

Nhân Chính

49,0

15. 

Cầu Giấy

48,0

16. 

Quang Trung-Đống Đa

46,5

17. 

Đống Đa

45,5

18. 

Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân

43,0

19. 

Ngọc Hồi

45,5

20. 

Hoàng Văn Thụ

42,5

21. 

Việt Nam –Ba Lan

42,0

22. 

Trương Định

41,0

23. 

Ngô Thì Nhậm

40,0

24. 

Nguyễn Gia Thiều

49,0

25. 

Cao Bá Quát- Gia Lâm

43,0

26. 

Lý Thường Kiệt

45,5

27. 

Yên Viên

45,5

28. 

Dương Xá

42,5

29. 

Nguyễn Văn Cừ

40,0

30. 

Thạch Bàn

42,5

31. 

Liên Hà

48,5

32. 

Vân Nội

38,0

33. 

Mê Linh

46,0

34. 

Đông Anh

42,5

35. 

Cổ Loa

43,5

36. 

Sóc Sơn

41,5

37. 

Yên Lãng

42,0

38. 

Bắc Thăng Long

40,5

39. 

Đa Phúc

41,0

40. 

Trung Giã

38,0

41. 

Kim Anh

37,0

42. 

Xuân Giang

36,0

43. 

Tiền Phong

35,0

44. 

Minh Phú

30,5

45. 

Quang Minh

30,0

46. 

Tiến Thịnh

31,5

47. 

Tự Lập

23,0

48. 

Nguyễn Thị Minh Khai

50,0

49. 

Xuân Đỉnh

46,0

50. 

Hoài Đức A

43,5

51. 

Đan Phượng

44,5

52. 

Thượng Cát

38,0

53. 

Trung Văn

37,0

54. 

Hoài Đức B

36,5

55. 

Tân Lập

34,0

56. 

Vạn Xuân – Hoài Đức

36,5

57. 

Đại Mỗ

35,0

58. 

Hồng Thái

33,5

59. 

Sơn Tây

46,0

Tiếng Pháp: 25,0

60. 

Tùng Thiện

40,0

61. 

Quảng Oai

33,5

62. 

Ngô Quyền-Ba Vì

32,5

63. 

Ngọc Tảo

36,0

64. 

Phúc Thọ

33,0

65. 

Ba Vì

26,0

66. 

Vân Cốc

30,0

67. 

Bất Bạt

23,0

68. 

Xuân Khanh

24,0

69. 

Quốc Oai

42,5

70. 

Thạch Thất

44,0

71. 

Phùng Khắc Khoan-Th. Thất

39,5

72. 

Hai Bà Trưng-Thạch Thất

37,0

73. 

Minh Khai

30,5

74. 

Cao Bá Quát- Quốc Oai

30,5

75. 

Bắc Lương Sơn

28,5

76. 

Lê Quý Đôn – Hà Đông

50,5

77. 

Quang Trung- Hà Đông

45,0

78. 

Thanh Oai B

37,5

79. 

Chương Mỹ A

42,0

80. 

Xuân Mai

35,0

81. 

Nguyễn Du – Thanh Oai

34,0

82. 

Trần Hưng Đạo- Hà Đông

35,0

83. 

Chúc Động

29,0

84. 

Thanh Oai A

30,0

85. 

Chương Mỹ B

26,0

86. 

Lê Lợi – Hà Đông

40,0

87. 

Thường Tín

41,5

88. 

Phú Xuyên A

35,0

89. 

Đồng Quan

32,0

90. 

Phú Xuyên B

26,5

91. 

Tô Hiệu -Thường Tín

29,0

92. 

Tân Dân

23,0

93. 

Nguyễn Trãi – Thường Tín

32,0

94. 

Vân Tảo

24,0

95. 

Lý Tử Tấn

26,0

96. 

Mỹ Đức A

43,0

97. 

Ứng Hoà A

33,5

98. 

Mỹ Đức B

25,0

99. 

Trần Đăng Ninh

27,5

100. 

Ứng Hoà B

22,0

101. 

Hợp Thanh

24,5

102. 

Mỹ Đức C

24,0

103. 

Lưu Hoàng

22,0

104. 

Đại Cường

22,0

Xuân Trung