Trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã công bố điểm trúng tuyển. Ở bậc Đại học, điểm trúng tuyển ngành dược học là 18,75 điểm, các ngành khác là 15 điểm. Ở bậc Cao đẳng, trường tuyển từ 12 đến 15 điểm cho tất cả các ngành. Xem tại đây.
Trường Đại học Quy Nhơn, 14 ngành đào tạo đại học đều có điểm chuẩn là 15 điểm; 4 ngành đào tạo Cao đẳng cùng điểm chuẩn là 12. Xem tại đây.
Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng bổ sung đợt 1 vào Trường Đại học Phạm Văn Đồng: bậc Đại học là 15 điểm, bậc Cao đẳng là 12 điểm. Đối với hình thức xét tuyển học bạ THPT, điểm chuẩn bậc Đại học là 6 điểm và Cao đẳng là 5 điểm. Xem tại đây.
Tại Trường Đại học Phú Yên, điểm chuẩn nguyện vọng bổ sung đợt 1 tất cả các ngành bậc Đại học là 15, Cao đẳng 12 điểm.
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểmchuẩn |
ĐẠI HỌC |
||||
4 |
D220113 |
Việt Nam học |
C00, D01, D14 |
15 |
7 |
D420101 |
Sinh học |
B00, A02, D08 |
15 |
8 |
D440112 |
Hóa học |
A00, B00, D07 |
15 |
9 |
D480201 |
Công nghệ thông tin |
A00, A01, D01 |
15 |
CAO ĐẲNG |
||||
14 |
C340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00, A01, D01 |
12 |
15 |
C340301 |
Kế toán |
A00, A01, D01 |
12 |
16 |
C480202 |
Tin học ứng dụng |
A00, A01, D01 |
12 |
17 |
C620105 |
Chăn nuôi |
B00, D08 |
12 |
Đại học Văn hóa TP. Hồ Chí Minh công bố điểm trúng tuyển với ngành cao nhất là 18 điểm, ngành thấp nhất 13 điểm.
Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh lấy điểm trúng tuyển ngành Thiết kế Nội thất là 17,5 điểm, ngành Kiến trúc là 17,25 điểm.
Đại học Điện lực: Ngành có điểm cao nhất là Hệ thống điện chất lượng cao (khối A, A1, D7) đều lấy 25,5 điểm.
Học viện Báo chí và tuyên truyền công bố điểm chuẩn nguyện vọng bổ sung đợt 1. Xem tại đây.
Đại học Văn hóa TP HCM công bố điểm trúng tuyển với ngành cao nhất là 18, ngành thấp nhất 13.
Đại học Văn hóa TP HCM công bố điểm trúng tuyển với ngành cao nhất là 18, ngành thấp nhất 13.
Ghi chú: |
HỆ ĐẠI HỌC |
||||
STT |
Mã chuyên ngành |
Tên chuyên ngành |
Mã tổ hợp |
Điểm trúng tuyển |
1 |
D340101_02 |
Quản trị du lịch khách sạn |
A00 |
21.00 |
A01 |
21.00 |
|||
D01 |
21.00 |
|||
D07 |
21.00 |
|||
2 |
D340101_03 |
Quản trị doanh nghiệp chất lượng cao |
A00 |
21.50 |
A01 |
21.50 |
|||
D01 |
21.50 |
|||
D07 |
21.50 |
|||
3 |
D340201_01 |
Tài chính ngân hàng |
A00 |
21.50 |
A01 |
21.50 |
|||
D01 |
21.50 |
|||
D07 |
21.50 |
|||
4 |
D340201_02 |
Tài chính ngân hàng chất lượng cao |
A00 |
21.00 |
A01 |
21.00 |
|||
D01 |
21.00 |
|||
D07 |
21.00 |
|||
5 |
D340301_02 |
Kế toán tài chính và kiểm soát |
A00 |
22.50 |
A01 |
22.50 |
|||
D01 |
22.50 |
|||
D07 |
22.50 |
|||
6 |
D340301_03 |
Kế toán doanh nghiệp chất lượng cao |
A00 |
22.00 |
A01 |
22.00 |
|||
D01 |
22.00 |
|||
D07 |
22.00 |
|||
7 |
D510102_01 |
Xây dựng công trình điện |
A00 |
21.00 |
A01 |
21.00 |
|||
D07 |
21.00 |
|||
8 |
D510102_02 |
Xây dựng dân dựng và công nghiệp |
A00 |
20.00 |
A01 |
20.00 |
|||
D07 |
20.00 |
|||
9 |
D510301_06 |
Công nghệ chế tạo thiết bị điện |
A00 |
21.50 |
A01 |
21.50 |
|||
D07 |
21.50 |
|||
10 |
D510102_03 |
Quản lý dự án và công trình điện |
A00 |
20.00 |
A01 |
20.00 |
|||
D07 |
20.00 |
|||
11 |
D510301_07 |
Năng lượng tái tạo |
A00 |
19.00 |
A01 |
19.00 |
|||
D07 |
19.00 |
|||
12 |
D510301_08 |
Hệ thống điện Chất lượng cao |
A00 |
25.50 |
A01 |
25.50 |
|||
D07 |
25.50 |
|||
13 |
D510301_09 |
Điện công nghiệp và dân dụng chất lượng cao |
A00 |
24.00 |
A01 |
24.00 |
|||
D07 |
24.00 |
|||
13 |
D510302_03 |
Thiết bị điện tử y tế |
A00 |
18.75 |
A01 |
18.75 |
|||
D07 |
18.75 |
|||
14 |
D510302_04 |
Điện tử viễn thông chất lượng cao |
A00 |
22.50 |
A01 |
22.50 |
|||
D07 |
22.50 |
|||
15 |
D510303_03 |
Công nghệ tự động chất lượng cao |
A00 |
23.00 |
A01 |
23.00 |
|||
D07 |
23.00 |
|||
16 |
D510601_02 |
Quản lý môi trường công nghiệp và đô thị |
A00 |
20.00 |
A01 |
20.00 |
|||
D01 |
20.00 |
|||
D07 |
20.00 |
|||
16 |
D510601_03 |
Quản lý năng lượng chất lượng cao |
A00 |
19.00 |
A01 |
19.00 |
|||
D01 |
19.00 |
|||
D07 |
19.00 |
Ghi chú: