Theo đó, thực hiện các quyết định số 29,1475,1477,1479,1481/QĐ-BGDĐT, các định dạng đề thi đánh giá năng lực tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, bao gồm: Bậc 3-5 dùng chung; Bậc 2 cho người lớn; Bậc 1 cho học sinh Tiểu học; Bậc 2 cho học sinh THCS; Bậc 3 cho học sinh THPT.
Định dạng đề thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh gồm hai phần: Cấu trúc đề thi, cách tính điểm thi và mô tả năng lực ứng với điểm thi.
Cụ thể:
Bậc |
Kỹ năng |
Mục đích |
Thời gian |
Cách tính điểm/ Điểm đạt |
Bậc 1 (dành cho học sinh tiểu học) |
Nghe |
- Nghe và ghép số với hình ảnh - Nghe và chọn đáp án đúng nhất - Nghe và chọn tranh mô tả tốt nhất thông tin trong đối thoại đã nghe - Nghe và đánh dấu vào ô Đúng hoặc Sai |
18-20 phút |
Mỗi kỹ năng đánh giá trên thang điểm từ 0 đến 25, điểm bài thi tối đa 100 điểm, sau đó quy về thang điểm 10, làm tròn đến 0,5 điểm. Không có điểm Đạt hay Không đạt cho học sinh tiểu học, mà được xếp loại năng lực đi kèm mô tả năng lực dựa trên điểm thi đạt được. Trong trường hợp nhất thiết phải quy định mốc điểm Đạt/ Không đạt thì tổng điểm cả 4 kỹ năng sau khi quy đổi từ 5,0 điểm trở lên, không có kỹ năng nào dưới 10/100 điểm là Đạt. |
Đọc |
- Ghép từ kèm hình ảnh minh họa - Xác định câu Đúng hay Sai - Sắp xếp lại lượt nói theo đúng trật tự - Điền từ đúng vào ô trống |
20 phút |
||
Viết |
- Điền từ vào chỗ trống có gợi ý - Viết câu từ những từ/ cụm từ cho sẵn - Viết thư đơn giản/ thiệp mời/ tin nhắn |
20 phút |
||
Nói |
- Phỏng vấn 5 câu - Đáp lại các gợi ý liên quan đến vật thể - Mô tả tranh |
11 phút |
||
Bậc 2 (dành cho học sinh THCS) |
Nghe |
- 7 câu hỏi trắc nghiệm - 5 câu hỏi điền từ/ số vào biểu bảng, ghi chú, lời nhắn... - 7 câu hỏi loại điền từ/ số vào đoạn tóm tắt, miêu tả... - 3 câu hỏi sắp xếp theo thứ tự (hình ảnh) - 3 câu hỏi sắp xếp theo thứ tự (cụm từ) |
30 phút |
Mỗi kỹ năng đánh giá trên thang điểm từ 0 đến 25, điểm bài thi tối đa 100 điểm, sau đó quy về thang điểm 10, làm tròn đến 0,5 điểm. Điểm đạt: tổng điểm 4 kỹ năng từ 5,0 trở lên sau khi đã quy đổi |
Đọc |
- 10 câu hỏi điền từ vào biểu bảng, ghi chú, lời nhắn... - 7 câu hỏi ghép cặp - 8 câu hỏi trắc nghiệm |
35 phút |
||
Viết |
- 5 câu viết theo gợi ý - 5 câu viết lại theo cấu trúc khác - Viết 1 lá thư điện tử/ cá nhân/ lời nhắn từ 60-80 từ |
35 phút |
||
Nói |
- Phần 1: Phỏng vấn: hỏi 5 câu và yêu cầu trả lời ngắn - Phần 2: + Phương án 1: Đóng vai + Phương án 2: Trả lời câu hỏi theo tình huống (thi trên máy tính) |
10 phút |
||
Bậc 3 (dành cho học sinh THPT) |
Nghe |
- Câu hỏi trắc nghiệm - Câu hỏi điền vào chỗ trống - Câu hỏi Đúng/ Sai |
35 phút |
Mỗi kỹ năng đánh giá trên thang điểm từ 0 đến 25, điểm bài thi tối đa 100 điểm, sau đó quy về thang điểm 10, làm tròn đến 0,5 điểm. Điểm đạt: tổng điểm 4 kỹ năng từ 5,0 trở lên sau khi đã quy đổi |
Đọc |
- Câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn - Câu hỏi hoàn thành các ghi chú/ biểu mẫu - Câu hỏi trắc nghiệm Đúng/ Sai |
40 phút |
||
Viết |
- Viết đoạn văn bản ngắn 80-100 từ - Viết văn bản dài 100-120 từ |
45 phút |
||
Nói |
- Phỏng vấn 5 câu - Độc thoại/ Mô tả tranh - Phần 3: + Phương án 1: Thảo luận theo cặp + Phương án 2: Trả lời câu hỏi mở rộng (thi trên máy tính) |
13 phút |
||
Bậc 2 (dành cho người lớn) |
Nghe |
25 câu hỏi: 15 câu hỏi lựa chọn, 10 câu điền từ vào chỗ trống |
25 phút |
Mỗi kỹ năng đánh giá trên thang điểm từ 0 đến 25, điểm bài thi tối đa 100 điểm, sau đó quy về thang điểm 10, làm tròn đến 0,5 điểm. Điểm đạt: tổng điểm 4 kỹ năng từ 6,5 điểm trở lên sau khi đã quy đổi |
Đọc |
30 câu: 15 câu hỏi lựa chọn, 8 câu ghép ứng với nội dung, 7 câu trả lời câu hỏi |
40 phút |
||
Viết |
3 bài viết: - Viết 5 câu hoàn chỉnh từ cụm từ cho sẵn - Viết một tin nhắn/ bản ghi nhớ - Viết thư/ bưu thiếp |
35 phút |
||
Nói |
- Chào hỏi - Tương tác xã hội: trả lời 3-5 câu hỏi về 2 chủ đề - Miêu tả: người, đồ vật, môi trường sống... - Thảo luận: thí sinh được cung cấp một ý kiến, thí sinh trả lời đồng ý hoặc không đồng ý với ý kiến đó |
10 phút |
||
Bậc 3-5 |
Nghe |
3 phần, 35 câu hỏi nhiều lựa chọn |
40 phút |
4 kỹ năng được đánh giá trên thang điểm từ 0 đến 10, làm tròn đến 0,5 điểm Điểm trung bình của 4 kỹ năng được sử dụng để xác định bậc năng lực sử dụng tiếng Anh, cụ thể: - Dưới 4,0: Không xét - 4,0 - 5,5: bậc 3 - 6,0 - 8,0: bậc 4 - 8,5 - 10: bậc 5 |
Đọc |
4 bài đọc, 40 câu hỏi nhiều lựa chọn |
60 phút |
||
Viết |
2 bài viết: bức thư khoảng 120 từ và bài luận khoảng 250 từ |
60 phút |
||
Nói |
- Tương tác xã hội - Thảo luận giải pháp - Phát triển chủ đề |
12 phút |