Ngày 26/10/2020, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập.
Các hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên đại học công lập
Theo đó, các chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy quy định tại Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004, cụ thể như sau:
Chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
Chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
Chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III), trợ giảng (hạng III) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
Việc xếp lương chức danh nghề nghiệp thực hiện sau khi đã được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp quy định tại Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật.
Từ ngày 12/12/2020, mức lương của giảng viên đại học thay đổi thế nào? (Ảnh minh họa: Tấn Tài/giaoduc.net.vn) |
Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 12/12/2020 và bãi bỏ Thông tư liên tịch 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28/11/2014, Thông tư liên tịch 28/2015/TT-BGDĐT-BNV ngày 06/11/2015.
Bên cạnh đó, giảng viên đại học được hưởng phụ cấp ưu đãi từ 25 đến 45% tùy theo cơ sở giáo dục đại học và nhiệm vụ giảng dạy quy định tại Mục II Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC quy định mức phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập.
Người viết xin phép lấy trung bình phụ cấp ưu đãi của giảng viên đại học là 35%, tùy mức phụ cấp ưu đãi, phụ cấp thâm niên, phụ cấp chức vụ, độc hại, phụ cấp thâm niên vượt khung,… mà tổng thu nhập của thầy cô sẽ có thay đổi nên các bảng lương dưới đây có tính chất tham khảo.
Bảng lương giảng viên (hạng III), trợ giảng (hạng III) – Viên chức loại A1
Bậc |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Hệ số lương |
2.34 |
2.67 |
3 |
3.33 |
3.66 |
3.99 |
4.32 |
4.65 |
4.98 |
Lương cơ sở |
1,490,000 |
1,490,000 |
1,490,000 |
1,490,000 |
1,490,000 |
1,490,000 |
1,490,000 |
1,490,000 |
1,490,000 |
Lương |
3,486,600 |
3,978,300 |
4,470,000 |
4,961,700 |
5,453,400 |
5,945,100 |
6,436,800 |
6,928,500 |
7,420,200 |
Phụ cấp thâm niên |
0 |
0 |
268,200 |
446,553 |
654,408 |
891,765 |
1,158,624 |
1,454,985 |
1,780,848 |
Phụ cấp ưu đãi 35% |
1,220,310 |
1,392,405 |
1,564,500 |
1,736,595 |
1,908,690 |
2,080,785 |
2,252,880 |
2,424,975 |
2,597,070 |
Đóng BHXH 10,5% |
366,093 |
417,722 |
497,511 |
567,867 |
641,320 |
717,871 |
797,520 |
880,266 |
966,110 |
Thực nhận |
4,340,817 |
4,952,984 |
5,805,189 |
6,576,981 |
7,375,178 |
8,199,779 |
9,050,784 |
9,928,194 |
10,832,008 |
Bảng lương giảng viên đại học chính hạng II - Viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1)
Bậc |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Hệ số lương |
4.4 |
4.74 |
5.08 |
5.42 |
5.76 |
6.1 |
6.44 |
6.78 |
Lương cơ sở |
1,490,000 |
1,490,000 |
1,490,000 |
1,490,000 |
1,490,000 |
1,490,000 |
1,490,000 |
1,490,000 |
Lương |
6,556,000 |
7,062,600 |
7,569,200 |
8,075,800 |
8,582,400 |
9,089,000 |
9,595,600 |
10,102,200 |
Phụ cấp thâm niên |
0 |
0 |
454,152 |
726,822 |
1,029,888 |
1,363,350 |
1,727,208 |
2,121,462 |
Phụ cấp ưu đãi 35% |
2,294,600 |
2,471,910 |
2,649,220 |
2,826,530 |
3,003,840 |
3,181,150 |
3,358,460 |
3,535,770 |
Đóng BHXH 10,5% |
688,380 |
741,573 |
842,452 |
924,275 |
1,009,290 |
1,097,497 |
1,188,895 |
1,283,485 |
Thực nhận |
8,162,220 |
8,792,937 |
9,830,120 |
10,704,877 |
11,606,838 |
12,536,003 |
13,492,373 |
14,475,947 |
Bảng lương giảng viên - Giảng viên đại học cao cấp hạng I - Viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1)
Bậc |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Hệ số lương |
6.2 |
6.56 |
6.92 |
7.28 |
7.64 |
8 |
Lương cơ sở |
1,490,000 |
1,490,000 |
1,490,000 |
1,490,000 |
1,490,000 |
1,490,000 |
Lương |
9,238,000 |
9,774,400 |
10,310,800 |
10,847,200 |
11,383,600 |
11,920,000 |
Phụ cấp thâm niên |
0 |
0 |
618,648 |
976,248 |
1,366,032 |
1,788,000 |
Phụ cấp ưu đãi 35% |
3,233,300 |
3,421,040 |
3,608,780 |
3,796,520 |
3,984,260 |
4,172,000 |
Đóng BHXH 10,5% |
969,990 |
1,026,312 |
1,147,592 |
1,241,462 |
1,338,711 |
1,439,340 |
Thực nhận |
11,501,310 |
12,169,128 |
13,390,636 |
14,378,506 |
15,395,181 |
16,440,660 |
Trên đây là bảng lương tham khảo của giảng viên đại học từ ngày 12/12/2020. Về tiêu chuẩn, điều kiện chuyển xếp lương giảng viên đại học theo Thông tư trên sẽ được chia sẻ trong các bài viết tiếp theo. Mời quí đọc giả đón đọc.