Chủ tịch HĐT và hiệu trưởng trường phổ thông, ai lãnh đạo ai?

13/02/2022 06:43
BÙI NAM
GDVN- Phát sinh thêm chức danh chủ tịch hội đồng trường là cán bộ quản lý, lãnh đạo là không cần thiết, chồng chéo về quản lý, điều hành.

Ngày 21/01/2022, Bộ Giáo dục và Đào tạo có Công văn số 246/BGDĐT-NGCBQLGD về việc đăng tải Dự thảo Thông tư hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông (Dự thảo sửa đổi Thông tư 16/2017/TT-BGDĐT) trên Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ để lấy ý kiến nhân dân trong thời gian 60 ngày.

Việc ban hành Dự thảo có rất nhiều điểm mới liên quan đến vị trí việc làm, định mức làm việc liên quan hàng triệu giáo viên cả nước.

Trong phạm vi bài viết, xin được trích lược những điểm mới trong Dự thảo so với Thông tư 16/2017/TT-BGDĐT về vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc và một số kiến nghị của người viết.

(Ảnh minh họa: Lã Tiến)

(Ảnh minh họa: Lã Tiến)

Chủ tịch hội đồng trường sẽ có chức vụ, quyền hành cao hơn hiệu trưởng?

Một điểm mới trong dự thảo lần này gây nhiều ý kiến trái chiều là có thêm một vị trí việc làm lãnh đạo, quản lí trong trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông.

Cụ thể, trường học sẽ gồm có 3 vị trí (thay vì 2 vị trí như trước đây) gồm: chủ tịch hội đồng trường; hiệu trưởng; phó hiệu trưởng.

Thực tế, trước đây, các trường học vẫn có chức danh Chủ tịch hội đồng trường do hội đồng trường bầu chọn nhưng đây là lần đầu tiên vị trí Chủ tịch hội đồng trường được dự kiến là cán bộ quản lý, lãnh đạo (đứng trước cả hiệu trưởng, phó hiệu trưởng) nên có thể sẽ có quyền hạn, phụ cấp chức vụ cao hơn hiệu trưởng?.

Có tác giả phân tích và cho rằng "Thêm 1 ghế quản lý trường học, cả nước sẽ tăng 43.199 vị trí quản lý?", tôi cho rằng cũng không thực sự chính xác vì tại quy định tại mục 1 các Điều 6, 9, 12 quy định về Định mức số lượng người làm việc tại các trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông dự kiến "mỗi trường có 1 chủ tịch hội đồng trường. Chủ tịch hội đồng trường do 01 thành viên Hội đồng trường là cán bộ quản lý hoặc giáo viên kiêm nhiệm".

Như vậy, tuy quy định là vị trí cán bộ quản lý, lãnh đạo nhưng cũng là vị trí kiêm nhiệm.

Việc quy định giảm trừ kiêm nhiệm thực hiện tại Thông tư số 03/VBHN-BGDĐT ban hành quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông thì có quy định tại Điều 9. Chế độ giảm định mức tiết dạy đối với giáo viên kiêm nhiệm công tác Đảng, đoàn thể và các tổ chức khác trong nhà trường có quy định:

"3. Giáo viên kiêm chủ tịch hội đồng trường,... được giảm 2 tiết/tuần".

Tuy nhiên, khi đó rắc rối phát sinh về việc bổ sung phụ cấp chức vụ cho chủ tịch hội đồng trường (có khi cả phòng làm việc), khi giáo viên làm chủ tịch hội đồng trường thì nhiều bất cập sẽ phát sinh, không phù hợp.

Khi đó, chủ tịch hội đồng trường và hiệu trưởng thì ai sẽ có phụ cấp chức vụ và quyền hạn cao hơn?

Do đó, tôi có cùng quan điểm với nhiều tác giả khác về việc việc phát sinh thêm chức danh chủ tịch hội đồng trường là cán bộ quản lý, lãnh đạo là không cần thiết, chồng chéo về quản lý, điều hành.

Những điểm mới về vị trí việc làm tại dự thảo và Thông tư 16 hiện hành

Bậc

Vị trí việc làm tại dự thảo Thông tư mới

Vị trí việc làm theo Thông tư 16/2017/BGDĐT

Những đóng góp, đề xuất

Tiểu học

1.Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 03 vị trí gồm

a. Chủ tịch hội đồng trường; Hiệu trưởng; Phó hiệu trưởng.

2. Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành (gồm 04 vị trí): Giáo viên tiểu học hạng I, II, III; viên chức giáo vụ; viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật; viên chức tư vấn học sinh

3. a. Danh mục chuyên môn dùng chung gồm: Thư viện; Công nghệ Thông tin; Kế toán; Y tế, Thủ quỹ; Văn thư.

b. hỗ trợ phục vụ: Quản lý học sinh (giám thị); Bảo vệ; Nấu ăn; Vệ sinh

1. Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành (02 vị trí):

a) Hiệu trưởng;

b) Phó hiệu trưởng.

2. Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp (01 vị trí): Giáo viên.

3. Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ (08 vị trí):

a) Thư viện, thiết bị;

b) Công nghệ thông tin;

c) Kế toán; d) Thủ quỹ;

đ) Văn thư; e) Y tế;

g) Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật;

h) Giáo vụ (áp dụng đối với trường dành cho người khuyết tật).

- Bỏ việc quy định chủ tịch hội đồng trường là cán bộ quản lý, lãnh đạo.

- Các vị trí danh mục chuyên môn dùng chung là viên chức.

- Quản lý học sinh (giám thị) là viên chức.

Trung học cơ sở

1.Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 03 vị trí gồm:

a. Chủ tịch hội đồng trường; Hiệu trưởng; Phó hiệu trưởng.

2. Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành (gồm 05 vị trí): Giáo viên trung học cơ sở hạng I, II, III; viên chức giáo vụ; viên chức thí nghiệm, thiết bị; viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật; viên chức tư vấn học sinh

3. a. Danh mục chuyên môn dùng chung gồm: Thư viện; Công nghệ Thông tin; Kế toán; Y tế, Thủ quỹ; Văn thư.

b. hỗ trợ phục vụ: Quản lý học sinh (giám thị); Bảo vệ; Nấu ăn; Vệ sinh

1. Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành (02 vị trí):

a) Hiệu trưởng;

b) Phó hiệu trưởng.

2. Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp (01 vị trí): Giáo viên.

3. Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ (09 vị trí):

a) Thư viện;

b) Thiết bị, thí nghiệm;

c) Công nghệ thông tin;

d) Kế toán; đ) Thủ quỹ;

e) Văn thư; g) Y tế;

h) Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật;

i) Giáo vụ (áp dụng đối với trường phổ thông dân tộc nội trú huyện và trường dành cho người khuyết tật).

Trung học phổ thông

1.Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 03 vị trí gồm:

a. Chủ tịch hội đồng trường; Hiệu trưởng; Phó hiệu trưởng.

2. Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành (gồm 05 vị trí): Giáo viên trung học phổ thông hạng I, II, III; viên chức giáo vụ; viên chức thiết bị, thí nghiệm; viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật; viên chức tư vấn trường học

3. a. Danh mục chuyên môn dùng chung gồm: Thư viện; Công nghệ Thông tin; Kế toán; Y tế, Thủ quỹ; Văn thư.

b. hỗ trợ phục vụ: Quản lý học sinh (giám thị); Bảo vệ; Nấu ăn; Vệ sinh

1. Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành (02 vị trí):

a) Hiệu trưởng;

b) Phó hiệu trưởng.

2. Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp (01 vị trí): Giáo viên.

3. Nhóm vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ (09 vị trí):

a) Thư viện;

b) Thiết bị, thí nghiệm;

c) Công nghệ thông tin;

d) Kế toán; đ) Thủ quỹ;

e) Văn thư; g) Y tế;

h) Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật;

i) Giáo vụ (áp dụng đối với trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh, trường trung học phổ thông chuyên).

Những điểm mới về dự thảo định mức số lượng người làm việc

Bậc

Định mức số người làm việc tại dự thảo mới

Định mức số người làm việc theo Thông tư 16/2017/BGDĐT

Những đóng góp, đề xuất

Tiểu học

- 01 chủ tịch hội đồng trường

- 01 hiệu trưởng

- Phó hiệu trưởng theo Nghị định 120/2020/NĐ-CP

- Giáo viên dạy 2 buổi/ ngày:

+ Trường vùng I: 1,5 giáo viên/ 25 học sinh

+ Trường vùng II: 1,5 giáo viên/30 học sinh

+ Trường vùng III: 1,5 giáo viên/35 học sinh

- Giáo viên dạy 1 buổi/ ngày:

+ Trường vùng I: 1,2 giáo viên/ 25 học sinh

+ Trường vùng II: 1,2 giáo viên/30 học sinh

+ Trường vùng III: 1,2 giáo viên/35 học sinh

- Viên chức giáo vụ: trường dành cho học sinh khuyết tật tối đa 02 người, còn lại 01 người hoặc kiêm nhiệm (trường từ 28 lớp trở lên giảm 8 tiết/tuần, 27 lớp trở xuống giảm 04 tiết/tuần)

- Viên chức tư vấn học sinh: đủ biên chế, bố trí 01 người hoặc kiêm nhiệm (trường từ 28 lớp trở lên giảm 6 tiết/tuần, 27 lớp trở xuống giảm 04 tiết/tuần)

- Viên chức hỗ trợ người khuyết tật: Trường khuyết tật 15 học sinh khyết tật thì bố trí tối đa 1 người; trường bình thường dưới 20 học sinh bố trí tối đa 1 người, từ 20 học sinh trở lên tối đa 2 người hoặc kiêm nhiệm.

- 01 Tổng phụ trách Đội

- Trường 28 lớp trở lên: 02 người, từ 27 lớp trở xuống: 01 người phụ trách Thư viện, Công nghệ thông tin

- Trường tiểu học 28 lớp trở lên: 03 người, từ 27 lớp trở xuống: 02 người; Trường trung học cơ sở, trung học phổ thông: 03 người, từ 40 lớp trở lên lên bố trí thêm 1 người.

- 01 hiệu trưởng

- 01 – 02 phó hiệu trưởng

- Giáo viên dạy 1 buổi 1,2 giáo viên/lớp; dạy 2 buổi 1,5 giáo viên/lớp.

- Nhân viên: Thư viện, thiết bị; công nghệ thông tin

a) Trường tiểu học có từ 28 lớp trở lên bố trí tối đa 02 người;

b) Trường tiểu học có từ 27 lớp trở xuống bố trí tối đa 01 người.

5. Nhân viên: Văn thư; kế toán; y tế và thủ quỹ

a) Trường tiểu học có từ 28 lớp trở lên bố trí tối đa 03 người; trường tiểu học có từ 27 lớp trở xuống bố trí tối đa 02 người;

b) Trường dành cho người khuyết tật cấp tiểu học được bố trí tối đa 04 người.

6. Nhân viên giáo vụ: Trường dành cho người khuyết tật cấp tiểu học được bố trí tối đa 02 người.

7. Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

a) Đối với trường dành cho người khuyết tật cấp tiểu học: Cứ 15 học sinh khuyết tật thì được bố trí tối đa 01 người;

b) Đối với các trường phổ thông cấp tiểu học có học sinh khuyết tật học hòa nhập: Căn cứ vào số lượng học sinh khuyết tật học hòa nhập theo từng năm học, trường có dưới 20 học sinh khuyết tật thì có thể bố trí tối đa 01 người; trường có từ 20 học sinh khuyết tật trở lên thì có thể bố trí tối đa 02 người.

- Trường trung học phổ thông tối đa 2 phó hiệu trưởng, tiểu học, trung học cơ sở tối đa 01 phó hiệu trưởng.

- Các trường tiểu học đến trung học phổ thông bố trí 1 viên chức giáo vụ; 1 tư vấn học sinh; 1 thiết bị, thí nghiệm; 1 hỗ trợ người khuyết tật; 1 giám thị; 1 kế toán; 1 văn thư, thủ quỹ; 1 thư viện, công nghệ thông tin.

- Chế độ giảm kiêm nhiệm: Nếu không bố trí viên chức các vị trí trên thì giáo viên kiêm nhiệm được giảm 12 tiết cho mỗi vị trí

Trung học cơ sở

- 01 chủ tịch hội đồng trường

- 01 hiệu trưởng

- Phó hiệu trưởng theo Nghị định 120/2020/NĐ-CP

+ Trường vùng I: 1,9 giáo viên/ 35 học sinh

+ Trường vùng II: 1,9 giáo viên/40 học sinh

+ Trường vùng III: 1,9 giáo viên/45 học sinh

- Viên chức thiết bị, thí nghiệm: 01 người

- Viên chức giáo vụ: trường dành cho học sinh khuyết tật tối đa 02 người, còn lại 01 người hoặc kiêm nhiệm (trường từ 28 lớp trở lên giảm 8 tiết/tuần, 27 lớp trở xuống giảm 04 tiết/tuần)

- Viên chức tư vấn học sinh: đủ biên chế, bố trí 01 người hoặc kiêm nhiệm (trường từ 28 lớp trở lên giảm 6 tiết/tuần, 27 lớp trở xuống giảm 04 tiết/tuần)

- Viên chức hỗ trợ người khuyết tật: Trường khuyết tật 15 học sinh khuyết tật thì bố trí tối đa 1 người; trường bình thường dưới 20 học sinh bố trí tối đa 1 người, từ 20 học sinh trở lên tối đa 2 người hoặc kiêm nhiệm

- 01 Tổng phụ trách Đội

- Trường 28 lớp trở lên: 02 người, từ 27 lớp trở xuống: 01 người phụ trách Thư viện, Công nghệ thông tin

- Bố trí 03 người văn thư; kế toán; y tế và thủ quỹ, từ 40 lớp trở lên lên bố trí thêm 1 người.

1. Hiệu trưởng: Mỗi trường có 01 hiệu trưởng.

2. Phó hiệu trưởng:

01-02 phó hiệu trưởng

3. Giáo viên

a) Mỗi trường trung học cơ sở được bố trí tối đa 1,90 giáo viên trên một lớp;

…c) 01 giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.

4. Nhân viên: Thư viện; thiết bị, thí nghiệm; công nghệ thông tin

a) Trường trung học cơ sở có từ 28 lớp trở lên bố trí tối đa 03 người;

b) Trường trung học cơ sở có từ 27 lớp trở xuống bố trí tối đa 02 người;…

5. Nhân viên: Văn thư; kế toán; y tế và thủ quỹ

a) Trường trung học cơ sở và trường phổ thông dân tộc bán trú cấp trung học cơ sở được bố trí 03 người;

…c) Các trường phổ thông cấp trung học cơ sở có từ 40 lớp trở lên được bố trí thêm 01 người.

6. Nhân viên giáo vụ: Trường phổ thông dân tộc nội trú huyện và trường dành cho người khuyết tật cấp trung học cơ sở được bố trí tối đa 02 người.

7. Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

a) Đối với trường dành cho người khuyết tật cấp trung học cơ sở: Cứ 15 học sinh khuyết tật thì được bố trí tối đa 01 người;

b) Đối với các trường phổ thông cấp trung học cơ sở có học sinh khuyết tật học hòa nhập: Từ 01-02 người

Trung học phổ thông

- 01 chủ tịch hội đồng trường

- 01 hiệu trưởng

- Phó hiệu trưởng theo Nghị định 120/2020/NĐ-CP

+ Trường vùng I: 2,25 giáo viên/ 35 học sinh

+ Trường vùng II: 2,25 giáo viên/40 học sinh

+ Trường vùng III: 2,25 giáo viên/45 học sinh

- Viên chức thiết bị, thí nghiệm: 01 người

- Viên chức giáo vụ: trường chuyên, dân tộc nội trú tối đa 02 người, còn lại 01 người hoặc kiêm nhiệm

- Viên chức tư vấn học sinh: đủ biên chế, bố trí 01 người hoặc kiêm nhiệm.

- Viên chức hỗ trợ người khuyết tật: từ 01-02 người hoặc kiêm nhiệm

- Trường 28 lớp trở lên: 02 người, từ 27 lớp trở xuống: 01 người phụ trách Thư viện, Công nghệ thông tin

- Bố trí 03 người văn thư; kế toán; y tế và thủ quỹ, từ 40 lớp trở lên lên bố trí thêm 1 người.

1. Hiệu trưởng: Mỗi trường có 01 hiệu trưởng.

2. Phó hiệu trưởng: 01-03 người

3. Giáo viên

a) Mỗi trường trung học phổ thông được bố trí tối đa 2,25 giáo viên trên một lớp;

b) Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh được bố trí tối đa 2,40 giáo viên trên một lớp;

c) Trường trung học phổ thông chuyên được bố trí tối đa 3,10 giáo viên trên một lớp;

4. Nhân viên: Thư viện; thiết bị, thí nghiệm; công nghệ thông tin

a) Trường trung học phổ thông có từ 28 lớp trở lên bố trí tối đa 03 người;

b) Trường trung học phổ thông có từ 27 lớp trở xuống bố trí tối đa 02 người;

c) Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh được bố trí tối đa 04 người; trường trung học phổ thông chuyên được bố trí tối đa 07 người.

5. Nhân viên: Văn thư; kế toán; y tế; thủ quỹ

a) Mỗi trường trung học phổ thông được bố trí tối đa 03 người;…

6. Nhân viên giáo vụ: Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh và trường trung học phổ thông chuyên được bố trí tối đa 02 người.

7. Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật bố trí tối đa 02 người.

Trên đây là những điểm mới trong dự thảo vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc sửa đổi Thông tư 16/2017/TT-BGDĐT.

Giáo viên có thể đóng góp ý kiến tại địa chỉ: https://chinhphu.vn/?pageid=30187&vbid=4807&title=du-thao-thong-tu-huong-dan-ve-vi-tri-viec-lam-co-cau-vien-chuc-theo-chuc-danh-nghe-nghiep-va-din

(*) Văn phong, nội dung bài viết thể hiện góc nhìn, quan điểm của tác giả.

BÙI NAM