Mức tăng 20,8% có thể là chưa phải là cao so với việc đã hoãn tăng lương cơ sở 3 lần, vật giá đang có phần leo thang nhưng trong điều kiện kinh tế trong nước và thế giới còn nhiều khó khăn, việc dự kiến tăng lương như trên được nhân dân đồng tình, ghi nhận sự nổ lực rất cao của Chính phủ.
Bằng các căn cứ quy định hiện tại, người viết xin cung cấp bảng tính chi tiết để quý thầy cô tham khảo. Nếu được thông qua, từ 01/7/2023, giáo viên các cấp sẽ thực nhận các mức lương theo chùm Thông tư 01-04/2021 tham khảo dưới đây.
Ảnh minh họa - Phạm Minh |
Bảng lương giáo viên mầm non hạng III có hệ số lương từ 2,1 đến 4,89
Bậc |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Hệ số lương |
2.1 |
2.41 |
2.72 |
3.03 |
3.34 |
3.65 |
3.96 |
4.27 |
4.58 |
4.89 |
Lương cơ sở |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
Lương |
3,780,000 |
4,338,000 |
4,896,000 |
5,454,000 |
6,012,000 |
6,570,000 |
7,128,000 |
7,686,000 |
8,244,000 |
8,802,000 |
Phụ cấp thâm niên |
0 |
0 |
244,800 |
381,780 |
541,080 |
722,700 |
926,640 |
1,152,900 |
1,401,480 |
1,672,380 |
Phụ cấp ưu đãi 35% |
1,323,000 |
1,518,300 |
1,713,600 |
1,908,900 |
2,104,200 |
2,299,500 |
2,494,800 |
2,690,100 |
2,885,400 |
3,080,700 |
Đóng BHXH 10,5% |
396,900 |
455,490 |
539,784 |
612,757 |
688,073 |
765,734 |
845,737 |
928,085 |
1,012,775 |
1,099,810 |
Thực nhận |
4,706,100 |
5,400,810 |
6,314,616 |
7,131,923 |
7,969,207 |
8,826,467 |
9,703,703 |
10,600,916 |
11,518,105 |
12,455,270 |
Giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông hạng III, giáo viên mầm non hạng II có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98
Người viết xin được nêu phụ cấp ưu đãi chung của giáo viên các bậc học, cấp học là 30% nhưng do phụ cấp ưu đãi hiện nay giáo viên mầm non, tiểu học là 35% nên sẽ có chênh lệch đôi chút.
Bậc |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Hệ số lương |
2.34 |
2.67 |
3 |
3.33 |
3.66 |
3.99 |
4.32 |
4.65 |
4.98 |
Lương cơ sở |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
Lương |
4,212,000 |
4,806,000 |
5,400,000 |
5,994,000 |
6,588,000 |
7,182,000 |
7,776,000 |
8,370,000 |
8,964,000 |
Phụ cấp thâm niên |
0 |
0 |
324,000 |
539,460 |
790,560 |
1,077,300 |
1,399,680 |
1,757,700 |
2,061,720 |
Phụ cấp ưu đãi 30% |
1,263,600 |
1,441,800 |
1,620,000 |
1,798,200 |
1,976,400 |
2,154,600 |
2,332,800 |
2,511,000 |
2,689,200 |
Đóng BHXH 10,5% |
442,260 |
504,630 |
601,020 |
686,013 |
774,749 |
867,227 |
963,446 |
1,063,409 |
1,157,701 |
Thực nhận |
5,033,340 |
5,743,170 |
6,742,980 |
7,645,647 |
8,580,211 |
9,546,674 |
10,545,034 |
11,575,292 |
12,557,219 |
Bảng lương giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông hạng II, giáo viên mầm non hạng I có hệ số lương từ 4,0 đến 6,38
Bậc |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Hệ số lương |
4 |
4.34 |
4.68 |
5.02 |
5.36 |
5.7 |
6.04 |
6.38 |
Lương cơ sở |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
Lương |
7,200,000 |
7,812,000 |
8,424,000 |
9,036,000 |
9,648,000 |
10,260,000 |
10,872,000 |
11,484,000 |
Phụ cấp thâm niên |
0 |
0 |
505,440 |
813,240 |
1,157,760 |
1,539,000 |
1,956,960 |
2,411,640 |
Phụ cấp ưu đãi 30% |
2,160,000 |
2,343,600 |
2,527,200 |
2,710,800 |
2,894,400 |
3,078,000 |
3,261,600 |
3,445,200 |
Đóng BHXH 10,5% |
756,000 |
820,260 |
937,591 |
1,034,170 |
1,134,605 |
1,238,895 |
1,347,041 |
1,459,042 |
Thực nhận |
8,604,000 |
9,335,340 |
10,519,049 |
11,525,870 |
12,565,555 |
13,638,105 |
14,743,519 |
15,881,798 |
Bảng lương giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông hạng I có hệ số lương từ 4,4 đến 6,78
Bậc |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Hệ số lương |
4.4 |
4.74 |
5.08 |
5.42 |
5.76 |
6.1 |
6.44 |
6.78 |
Lương cơ sở |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
Lương |
7,920,000 |
8,532,000 |
9,144,000 |
9,756,000 |
10,368,000 |
10,980,000 |
11,592,000 |
12,204,000 |
Phụ cấp thâm niên |
0 |
0 |
548,640 |
878,040 |
1,244,160 |
1,647,000 |
2,086,560 |
2,562,840 |
Phụ cấp ưu đãi 30% |
2,376,000 |
2,559,600 |
2,743,200 |
2,926,800 |
3,110,400 |
3,294,000 |
3,477,600 |
3,661,200 |
Đóng BHXH 10,5% |
831,600 |
895,860 |
1,017,727 |
1,116,574 |
1,219,277 |
1,325,835 |
1,436,249 |
1,550,518 |
Thực nhận |
9,464,400 |
10,195,740 |
11,418,113 |
12,444,266 |
13,503,283 |
14,595,165 |
15,719,911 |
16,877,522 |
Nếu được Quốc hội thông qua, lương cơ sở tăng lên 1,8 triệu/tháng, giáo viên từ mầm non đến trung học phổ thông sẽ nhận được lương theo các bảng tham khảo trên.
Tùy vào tình hình thực tế như phụ cấp ưu đãi, phụ cấp thâm niên, năm vào ngành, nâng lương trước hạn,…sẽ có những chênh lệch đôi chút.
(*) Văn phong, nội dung bài viết thể hiện góc nhìn, quan điểm của tác giả.