Cuối mỗi năm học, thời điểm trước 31/5 hàng năm, các cơ sở giáo dục cả nước thực hiện một nội dung vô cùng quan trọng đó là việc xét thi đua, đề nghị các danh hiệu thi đua, khen thưởng về cấp trên.
Việc quy định các danh hiệu thi đua, khen thưởng năm học 2022-2023 được thực hiện tại Nghị định Số: 91/2017/NĐ-CPNghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
Về mức tiền khen thưởng cũng được thực hiện theo Nghị định 91 trên.
Ảnh minh họa - thuvienphapluat.vn |
Năm học 2023-2024, việc thi đua khen thưởng và mức tiền thưởng cho các danh hiệu được thực hiện theo Luật Thi đua, khen thưởng 2022, có hiệu lực 01/01/2024.
Quy định mức tiền khen thưởng cho các danh hiệu thi đua
Tiền thưởng cho tập thể, cá nhân được khen thưởng tính dựa theo mức lương cơ sở với công thức: Mức thưởng = Hệ số x Mức lương cơ sở
Cụ thể các giáo viên đạt các danh hiệu thi đua sẽ nhận tiền khen thưởng tương ứng như sau:
Đối với cá nhân:
Danh hiệu thi đua cá nhân |
Mức hưởng x mức lương cơ sở |
Năm học 2022 – 2023 (Lương cơ sở áp dụng 1.490.000 đồng) |
Chiến sĩ thi đua toàn quốc |
4,5 |
6.705.000 đồng |
Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương |
3,0 |
4.470.000 đồng |
Chiến sĩ thi đua cơ sở |
1,0 |
1.490.000 đồng |
Lao động tiên tiến, Chiến sĩ tiên tiến |
0,3 |
447.000 đồng |
Đối với tập thể:
Cụ thể với mức tiền tương ứng cho các tập thể như sau:
Danh hiệu thi đua tập thể |
Mức hưởng x mức lương cơ sở |
Năm học 2022 – 2023 (Lương cơ sở áp dụng 1.490.000 đồng) |
Tập thể lao động xuất sắc |
1,5 |
2.235.000 đồng |
Tập thể Lao động tiên tiến |
0,8 |
1.192.000 đồng |
Cờ thi đua của Chính phủ |
12 |
17.880.000 đồng |
Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương |
8 |
11.920.000 đồng |
Quy định về mức tiền thưởng huân chương
Cá nhân giáo viên nếu nhận huân chương sẽ nhận mức tiền thưởng như sau:
Huân chương lao động cho cá nhân |
Mức hưởng x mức lương cơ sở |
Năm học 2022 – 2023 (Lương cơ sở áp dụng 1.490.000 đồng) |
“Huân chương Lao động” hạng nhất |
9,0 |
13.410.000 đồng |
“Huân chương Lao động” hạng nhì |
7,5 |
11.750.000 đồng |
“Huân chương Lao động” hạng ba |
4,5 |
6.705.000 đồng |
Đối với tập thể:
Huân chương lao động cho tập thể |
Mức hưởng x mức lương cơ sở |
Năm học 2022 – 2023 (Lương cơ sở áp dụng 1.490.000 đồng) |
“Huân chương Lao động” hạng nhất |
18,0 |
26.820.000 đồng |
“Huân chương Lao động” hạng nhì |
15 |
22.350.000 đồng |
“Huân chương Lao động” hạng ba |
9 |
13.410.000 đồng |
Quy định mức tiền khen thưởng Nhà giáo ưu tú, Nhà giáo nhân dân
Giáo viên đạt danh hiệu Nhà giáo ưu tú, Nhà giáo nhân dân được nhận mức khen thưởng như sau:
Danh hiệu vinh dự nhà nước |
Mức hưởng x mức lương cơ sở |
Năm học 2022 – 2023 (Lương cơ sở áp dụng 1.490.000 đồng) |
“Nhà giáo nhân dân” |
12,5 |
18.625.000 đồng |
“Nhà giáo ưu tú” |
9,0 |
13.410.000 đồng |
Quy định mức tiền thưởng Bằng khen, giấy khen các loại
Đối với cá nhân được tặng bằng khen, giấy khen kèm tiền thưởng như sau:
Bằng khen, giấy khen |
Mức hưởng x mức lương cơ sở |
Năm học 2022 – 2023 (Lương cơ sở áp dụng 1.490.000 đồng) |
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ |
3,5 |
5.215.000 đồng |
Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương |
1,0 |
1.490.000 đồng |
Giấy khen của Ủy ban nhân dân cấp Huyện |
0,3 |
447.000 đồng |
Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã |
0,15 |
223.500 đồng |
Đối với tập thể mức thưởng như sau:
Bằng khen, giấy khen |
Mức hưởng x mức lương cơ sở |
Năm học 2022 – 2023 (Lương cơ sở áp dụng 1.490.000 đồng) |
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ |
7 |
10.430.000 đồng |
Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương |
2,0 |
2.980.000 đồng |
Giấy khen của Ủy ban nhân dân cấp Huyện |
0,6 |
894.000 đồng |
Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã |
0,3 |
447.000 đồng |
Trên đây là một số mức chi tiết về số tiền khen thưởng cho giáo viên đạt các danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng trong năm học 2022-2023.
(*) Văn phong, nội dung bài viết thể hiện góc nhìn, quan điểm của tác giả.