Ngày 2/5/2024, nhiều trường học công lập tại Thành phố Hồ Chí Minh đã nhận được Quyết định số 20/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định đánh giá, xếp loại chất lượng theo hiệu quả công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan đơn vị trên địa bàn Thành phố.
Theo đó, Quyết định số 20/2024/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/5/2024 và bãi bỏ Quyết định số 4631/QĐ-UBND, 3728/QĐ-UBND; Công văn số 4634/UBND-VX, Công văn số 27/UBND-VX, Công văn số 1789/UBND-VX, Công văn số 1995/UBND-VX, Công văn số 420/UBND-VX.
Quyết định số 20/2024/QĐ-UBND có một số nội dung mới liên quan đến viên chức giáo viên, nhân viên như sau:
Tiêu chí đánh giá và cách tính điểm (Điều 7)
1. Ý thức tổ chức kỉ luật, phẩm chất đạo đức
a) Tên tiêu chí và điểm số tối đa:
STT |
Nhóm tiêu chí |
Điểm tối đa |
1 |
a1) Nhóm tiêu chí chung |
|
1.1 |
Chấp hành nghiêm về thời gian làm việc |
5 |
1.2 |
Tuân thủ tính thứ bậc, kỉ cương và trật tự hành chính. Nghiêm túc thực hiện công việc, nhiệm vụ được giao. |
6 |
1.3 |
Thực hiện tốt về giao tiếp ứng xử đối với nhân dân; đối với cấp trên, cấp dưới và đồng nghiệp. |
5 |
2 |
a2) Nhóm tiêu chí đặc thù thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ các nội dung khác trong Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn Thành phố và các quy tắc khác của ngành để quy định cho phù hợp với cơ quan, tổ chức, đơn vị. |
4 |
b) Ở từng tiêu chí trừ 1 điểm/lần vi phạm. Trường hợp đã trừ hết điểm của tiêu chí nhưng tiếp tục vi phạm thì trừ hết vào tổng số điểm đạt được trước khi xếp loại chất lượng.
2. Năng lực và kĩ năng
Tên các tiêu chí và điểm số tối đa cho từng tiêu chí như sau:
a) Đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động giữ chức vụ lãnh đạo, quản lí:
STT |
Nhóm tiêu chí |
Điểm tối đa |
1 |
Có năng lực tập hợp cán bộ công chức, viên chức và người lao động xây dựng đơn vị/bộ phận đoàn kết, thống nhất. |
1 |
2 |
Chỉ đạo, điều hành, kiểm soát việc thực hiện nhiệm vụ của đơn vị/bộ phận đảm bảo kịp thời, không bỏ sót nhiệm vụ. |
2 |
3 |
Báo cáo kịp thời, chính xác với lãnh đạo về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao. |
2 |
4 |
Phối hợp, tạo lập mối quan hệ tốt với cá nhân, tổ chức có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ. |
2 |
5 |
Có trên 20% nhiệm vụ hoàn thành vượt tiến độ, có chất lượng và hiệu quả. |
8 |
6 |
Sáng tạo, cải tiến phương pháp làm việc, nâng cao hiệu quả công việc. |
5 |
b) Đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lí:
STT |
Nhóm tiêu chí |
Điểm tối đa |
1 |
Chủ động nghiên cứu, cập nhật kịp thời các kiến thức pháp luật và chuyên môn nghiệp vụ để tham mưu, tổ chức thực hiện công việc chất lượng. |
1 |
2 |
Chủ động đề xuất tham mưu giải quyết công việc. |
2 |
3 |
Báo cáo kịp thời, chính xác với lãnh đạo về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao. |
2 |
4 |
Phối hợp, tạo lập mối quan hệ tốt với cá nhân, tổ chức có liên quan trong thực hiện nhiệm vụ. |
2 |
5 |
Có trên 20% nhiệm vụ hoàn thành vượt tiến độ, có chất lượng và hiệu quả |
8 |
6 |
Sáng tạo, cải tiến phương pháp làm việc, nâng cao hiệu quả công việc. |
5 |
3. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao
a) Thực hiện nhiệm vụ được giao đảm bảo số lượng công việc, sản phẩm theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền:
Tỉ lệ số lượng công việc, sản phẩm hoàn thành |
Điểm tối đa |
Hoàn thành 100% số lượng công việc, sản phẩm |
15 |
Hoàn thành từ 95% đến dưới 100% số lượng công việc, sản phẩm |
10 |
Hoàn thành từ 95% đến dưới 950% số lượng công việc, sản phẩm |
5 |
Hoàn thành dưới 950% số lượng công việc, sản phẩm |
0 |
b) Thực hiện nhiệm vụ được giao đảm bảo tiến độ theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền:
Tỉ lệ số lượng công việc, sản phẩm bảo đảm tiến độ |
Điểm tối đa |
Có 100% công việc, sản phẩm đảm bảo đúng tiến độ được giao |
15 |
Có từ 95% đến dưới 100% công việc, sản phẩm đảm bảo đúng tiến độ được giao |
10 |
Có từ 90% đến dưới 95% công việc, sản phẩm đảm bảo đúng tiến độ được giao |
5 |
Có dưới 90% công việc, sản phẩm đảm bảo đúng tiến độ được giao |
0 |
c) Thực hiện nhiệm vụ được giao đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền:
Tỉ lệ số lượng công việc, sản phẩm bảo đảm chất lượng |
Điểm tối đa |
Có từ 95% đến dưới 100% công việc, sản phẩm đảm bảo chất lượng được cấp có thẩm quyền xác nhận, phê duyệt. |
30 |
Có từ 90% đến dưới 95% công việc, sản phẩm đảm bảo chất lượng được cấp có thẩm quyền xác nhận, phê duyệt. |
25 |
Có từ 80% đến dưới 90% công việc, sản phẩm đảm bảo chất lượng được cấp có thẩm quyền xác nhận, phê duyệt. |
20 |
Có từ 75% đến dưới 80% công việc, sản phẩm đảm bảo chất lượng được cấp có thẩm quyền xác nhận, phê duyệt. |
15 |
Có từ 70% đến dưới 75% công việc, sản phẩm đảm bảo chất lượng được cấp có thẩm quyền xác nhận, phê duyệt. |
10 |
Có dưới 70% công việc, sản phẩm đảm bảo chất lượng được cấp có thẩm quyền xác nhận, phê duyệt. |
0 |
4. Căn cứ nhóm tiêu chí cơ bản và khung điểm đạt được của từng nhóm tiêu chí trên và tình hình đặc điểm của địa phương, đơn vị, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị xây dựng thang điểm chi tiết để thực hiện cho phù hợp nhưng không được trái nhóm tiêu chí cơ bản và khung điểm tối đa đạt được của từng nhóm tiêu chí nêu trên.
5. Các tiêu chí được phép chấm điểm lẻ đến 0,5 điểm.
Xếp loại chất lượng (Điều 9)
Xếp loại chất lượng |
Điều kiện |
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ |
Tổng số điểm chính thức từ 90 điểm đến 100 điểm |
Hoàn thành tốt nhiệm vụ |
Tổng số điểm chính thức từ 75 điểm đến dưới 90 điểm |
Hoàn thành nhiệm vụ |
Tổng số điểm chính thức từ 50 điểm đến dưới 75 điểm |
Không hoàn thành nhiệm vụ |
Tổng số điểm chính thức dưới 50 điểm |
Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động bị kỉ luật, bị khởi tố, tạm giữ, tạm giam chờ kết luận của cơ quan có thẩm quyền trong quý thì đánh giá và xếp loại ở mức Không hoàn thành nhiệm vụ.
Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức và người lao động bị cấp có thẩm quyền có văn bản phê bình về việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì không được đánh giá và xếp loại ở mức Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
Số ngày làm việc thực tế (Điều 10)
Số ngày làm việc thực tế và cách tính số ngày làm việc thực tế như sau:
1. Số ngày làm việc thực tế là số ngày làm việc mà cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có tham gia thực hiện nhiệm vụ theo phân công bằng văn bản của cấp có thẩm quyền.
a) Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có bao nhiêu ngày làm việc thực tế sẽ được người có thẩm quyền xem xét, đánh giá hiệu quả công việc đối với số ngày làm việc thực tế đó để làm cơ sở giải quyết chi thu nhập tăng thêm.
b) Các ngày nghỉ hằng tuần, các ngày nghỉ theo quy định riêng của ngành, lĩnh vực, các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của Bộ luật Lao động không được sử dụng để hoán đổi, bù đắp cho các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Các ngày sau đây không được tính là ngày làm việc thực tế để chi thu nhập tăng thêm:
a) Những ngày nghỉ phép năm hoặc nghỉ về việc riêng.
b) Những ngày nghỉ hè của công chức, viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo mà không được cấp có thẩm quyền phân công chính thức bằng văn bản để thực hiện nhiệm vụ chuyên môn ở cơ sở giáo dục và đào tạo.
c) Những ngày tham gia các chương trình học theo hệ tập trung (không được cấp có thẩm quyền phân công công tác) và bàn giao nhiệm vụ chuyên môn cho người khác thực hiện.
d) Những ngày nghỉ thai sản.
đ) Những ngày nghỉ do ốm đau hoặc nghỉ để điều trị chấn thương do tai nạn lao động.
3. Đối với ngành giáo dục và đào tạo
a) Đối với viên chức là giáo viên, giảng viên: Trong thời gian năm học, giáo viên, giảng viên tham gia giảng dạy đủ số tiết nghĩa vụ theo quy định (giảng dạy và thực hiện đầy đủ các hoạt động chuyên môn khác theo phân công của cấp có thẩm quyền) thì được tính là làm đủ số ngày làm việc thực tế.
Trong thời gian hè: Thực hiện theo khoản 1 và khoản 2 Điều 10 Quy định này.
b) Đối với công chức, viên chức hành chính (nhân viên) tại các cơ sở giáo dục công lập không có chế độ nghỉ hè:
Thực hiện nguyên tắc tính số ngày làm việc thực tế như công chức, viên chức các ngành, lĩnh vực khác nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này (Điều 10).
Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được hưởng thu nhập tăng thêm mức tối đa theo Nghị quyết của Hội đồng Nhân dân Thành phố. Mức tốt được hưởng 80% của trường hợp hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
Bạn đọc có thể xem toàn văn Quyết định số 20/2024/QĐ-UBND TẠI ĐÂY.