Ngày 18/7, Đại học Quốc gia Hà Nội công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) năm 2024.
Theo đó, mức điểm sàn 20 là tổng điểm ba môn theo tổ hợp xét tuyển, chưa nhân hệ số, đã bao gồm điểm ưu tiên. Từ mức này, các trường thành viên, khoa trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội đưa ra điểm sàn theo từng ngành, nhóm ngành và chương trình đào tạo. Có ngành có thể quy định mức sàn cao hơn ngưỡng này.
Đến nay, hầu hết các trường thành viên, trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội đã công bố điểm sàn xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024.
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội, Hội đồng tuyển sinh đại học chính quy của trường thông báo điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2024 đối với phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 của trường như sau:
TT |
Mã xét tuyển |
Tên ngành |
Mã tổ hợp xét tuyển |
Điểm ngưỡng ĐBCL đầu vào |
|
QHT01 |
Toán học |
A00; A01; D07; D08 |
30 (**) |
|
QHT02 |
Toán tin |
A00; A01; D07; D08 |
30 (**) |
|
QHT98 |
Khoa học máy tính và thông tin* |
A00; A01; D07; D08 |
31 (**) |
|
QHT93 |
Khoa học dữ liệu |
A00; A01; D07; D08 |
31 (**) |
|
QHT03 |
Vật lý học |
A00; A01; A02; C01 |
21 |
|
QHT04 |
Khoa học vật liệu |
A00; A01; A02; C01 |
20 |
|
QHT05 |
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân |
A00; A01; A02; C01 |
20 |
|
QHT94 |
Kỹ thuật điện tử và tin học* |
A00; A01; A02; C01 |
22 |
|
QHT06 |
Hoá học |
A00; B00; D07, C02 |
21 |
|
QHT07 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học |
A00; B00; D07, C02 |
20 |
|
QHT43 |
Hoá dược |
A00; B00; D07, C02 |
21 |
|
QHT08 |
Sinh học |
A00; A02; B00; B08 |
20 |
|
QHT09 |
Công nghệ sinh học |
A00; A02; B00; B08 |
21 |
|
QHT81 |
Sinh dược học* |
A00; A02; B00; B08 |
21 |
|
QHT10 |
Địa lý tự nhiên |
A00; A01; B00; D10 |
20 |
|
QHT91 |
Khoa học thông tin địa không gian* |
A00; A01; B00; D10 |
20 |
|
QHT12 |
Quản lý đất đai |
A00; A01; B00; D10 |
20 |
|
QHT95 |
Quản lý phát triển đô thị và bất động sản* |
A00; A01; B00; D10 |
21 |
|
QHT13 |
Khoa học môi trường |
A00; A01; B00; D07 |
20 |
|
QHT15 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
A00; A01; B00; D07 |
20 |
|
QHT96 |
Khoa học và công nghệ thực phẩm* |
A00; A01; B00; D07 |
21 |
|
QHT82 |
Môi trường, Sức khỏe và An toàn* |
A00; A01; B00; D07 |
20 |
|
QHT16 |
Khí tượng và khí hậu học |
A00; A01; B00; D07 |
20 |
|
QHT17 |
Hải dương học |
A00; A01; B00; D07 |
20 |
|
QHT92 |
Tài nguyên và môi trường nước* |
A00; A01; B00; D07 |
20 |
|
QHT18 |
Địa chất học |
A00; A01; D10; D07 |
20 |
|
QHT20 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
A00; A01; D10; D07 |
20 |
Ghi chú:
Mã tổ hợp môn xét kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông (mã 100) |
|
A00: Toán, Vật lí, Hóa học |
C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí |
A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
C02: Ngữ văn, Toán, Hóa học |
A02: Toán, Vật lí, Sinh học |
D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
B00: Toán, Hóa học, Sinh học |
D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
D10: Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội lưu ý, điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm của 3 bài thi (theo tổ hợp tương ứng) cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Riêng với 4 ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin*, Khoa học dữ liệu: Điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tính theo thang điểm 40 là tổng Điểm môn Toán (nhân hệ số 2) cộng với điểm hai môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đã quy sang thang điểm 40).
Chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp của một ngành đào tạo: Bằng nhau cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển.
Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu của ngành đào tạo, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo tiêu chí phụ là ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội thông báo ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào đại học chính quy đối với phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 như sau:
STT |
Mã ngành xét tuyển |
Tên ngành xét tuyển |
Mã tổ hợp bài thi/môn thi của phương thức xét kết quả thi THPT 2024 |
Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào |
1 |
QHX01 |
Báo chí |
A01, C00, D01, D78 |
20.0 |
2 |
QHX02 |
Chính trị học |
A01, C00, D01, D04, D78 |
20.0 |
3 |
QHX03 |
Công tác xã hội |
A01, C00, D01, D78 |
20.0 |
4 |
QHX04 |
Đông Nam Á học |
A01, D01, D78, D14 |
20.0 |
5 |
QHX05 |
Đông phương học |
C00, D01, D04, D78 |
20.0 |
6 |
QHX26 |
Hàn Quốc học |
A01, C00, D01, DD2, D78 |
20.0 |
7 |
QHX06 |
Hán Nôm |
C00, D01, D04, D78 |
20.0 |
8 |
QHX07 |
Khoa học quản lý |
A01, C00, D01, D78 |
20.0 |
9 |
QHX08 |
Lịch sử |
C00, D01, D04, D78, D14 |
20.0 |
10 |
QHX09 |
Lưu trữ học |
A01, C00, D01, D04, D78 |
20.0 |
11 |
QHX10 |
Ngôn ngữ học |
C00, D01, D04, D78 |
20.0 |
12 |
QHX11 |
Nhân học |
A01, C00, D01, D04, D78 |
20.0 |
13 |
QHX12 |
Nhật Bản học |
D01, D06, D78 |
20.0 |
14 |
QHX13 |
Quan hệ công chúng |
C00, D01, D04, D78 |
20.0 |
15 |
QHX14 |
Quản lý thông tin |
A01, C00, D01, D78 |
20.0 |
16 |
QHX15 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
A01, C00, D01, D78 |
20.0 |
17 |
QHX16 |
Quản trị khách sạn |
A01, C00, D01, D78 |
20.0 |
18 |
QHX17 |
Quản trị văn phòng |
A01, C00, D01, D04, D78 |
20.0 |
19 |
QHX18 |
Quốc tế học |
A01, C00, D01, D78 |
20.0 |
20 |
QHX19 |
Tâm lý học |
A01, C00, D01, D78 |
20.0 |
21 |
QHX20 |
Thông tin - Thư viện |
C00, D01, D78, D14 |
20.0 |
22 |
QHX21 |
Tôn giáo học |
A01, C00, D01, D04, D78 |
20.0 |
23 |
QHX22 |
Triết học |
C00, D01, D04, D78 |
20.0 |
24 |
QHX27 |
Văn hóa học |
C00, D01, D04, D78, D14 |
20.0 |
25 |
QHX23 |
Văn học |
C00, D01, D04, D78 |
20.0 |
26 |
QHX24 |
Việt Nam học |
C00, D01, D04, D78 |
20.0 |
27 |
QHX25 |
Xã hội học |
A01, C00, D01, D78 |
20.0 |
28 |
QHX28 |
Điện ảnh và Nghệ thuật đại chúng |
C00, D01, D04, D78 |
20.0 |
Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 vào đại học chính quy của trường Đại học Công nghệ như sau:
TT |
Mã xét tuyển |
Tên ngành |
Điểm ngưỡng |
Tổ hợp |
1. |
CN1 |
Công nghệ thông tin |
22 |
– Toán, Lý, Hóa (A00) – Toán, Anh, Lý (A01) – Toán, Văn, Anh (D01) |
2. |
CN2 |
Kỹ thuật máy tính |
||
3. |
CN3 |
Vật lý kỹ thuật |
||
4. |
CN4 |
Cơ kỹ thuật |
||
5. |
CN6 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
||
6. |
CN7 |
Công nghệ Hàng không vũ trụ |
||
7. |
CN8 |
Khoa học Máy tính |
||
8. |
CN9 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông |
||
9. |
CN11 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
||
10. |
CN12 |
Trí tuệ nhân tạo |
||
11. |
CN13 |
Kỹ thuật năng lượng |
||
12. |
CN14 |
Hệ thống thông tin |
||
13. |
CN15 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
||
14. |
CN17 |
Kỹ thuật Robot |
||
15. |
CN18 |
Thiết kế công nghiệp và đồ họa |
||
16. |
CN5 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
20 |
|
17. |
CN10 |
Công nghệ nông nghiệp |
– Toán, Lý, Hóa (A00) – Toán, Anh, Lý (A01) – Toán, Hóa, Sinh (B00) |
Trong đó: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm thi trung học phổ thông của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển (thang 30, đã cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực, không nhân hệ số).
Điểm sàn của Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội, năm 2024 đối với học sinh phổ thông ở khu vực 3 (chưa nhân hệ số môn Ngoại ngữ, đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng nếu có) cho tất cả các tổ hợp xét tuyển gồm 3 môn thi/bài thi (không phân biệt tổ hợp xét tuyển) như sau:
Theo đó, hầu hết các ngành học lấy mức 21 điểm. Ba ngành lấy điểm sàn 20 điểm là Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Ả Rập và Kinh tế - Tài chính.
Theo công bố của Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học chính quy là 23,5 điểm (thang điểm 30, đã cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực).
Tuyển sinh các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài là 20 điểm (thang điểm 30, đã cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực).
Cụ thể, các ngành tuyển sinh do Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội cấp bằng gồm: Quản trị kinh doanh; Tài chính – Ngân hàng; Kế toán; Kinh tế; Kinh tế quốc tế; Kinh tế phát triển.
Các ngành tuyển sinh do đối tác nước ngoài cấp bằng: Quản trị kinh doanh do Đại học Troy, Hoa Kỳ cấp bằng; Quản trị kinh doanh do Đại học St.Francis, Hoa Kỳ cấp bằng.
Trường Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào từ điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông để xét tuyển vào các ngành đào tạo của Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 đối với thí sinh khu vực 3 có mức điểm tối thiểu (không nhân hệ số) của tổ hợp 3 bài thi/môn thi trong đề án tuyển sinh như sau:
Ngành |
Mức điểm |
Ngành |
Mức điểm |
Y khoa |
22,5 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
20 |
Răng- Hàm- Mặt |
22,5 |
Kỹ thuật hình ảnh y học |
20 |
Dược học |
21 |
Điều dưỡng |
20 |
Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trình độ đại học chính quy năm 2024 đối với phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 (điểm nhận đăng ký xét tuyển đại học chính quy), cụ thể như sau:
Tổ hợp C00: 22 điểm; các tổ hợp còn lại: 20 điểm
Ngưỡng điểm trên là điểm chưa nhân hệ số, đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có)
Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội thông báo điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 (mức điểm nhận đăng ký xét tuyển) cho các chương trình đào tạo đại học do Đại học Quốc gia Hà Nội cấp bằng và đồng cấp bằng.
Theo đó, ngưỡng điểm đầu vào của trường là 20 điểm cho tất cả các nhóm ngành: Kinh tế, Tài chính, Ngôn ngữ, Công nghệ, Kỹ thuật. Mức điểm trên chưa nhân hệ số, đã bao gồm điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (nếu có).
Điều kiện phụ:
– Đối với các ngành có mã QHQ01, QHQ02, QHQ03, QHQ04, QHQ05, QHQ06, QHQ09 thí sinh phải đạt điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông (năm 2024) môn Ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Pháp/tiếng Nhật) tối thiểu 6 điểm (theo thang điểm 10), trừ đối tượng được miễn thi môn này;
– Đối với các ngành có mã QHQ08, QHQ10, QHQ11, QHQ12, thí sinh phải đạt điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông (năm 2024) môn Ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Pháp/tiếng Nhật) tối thiểu 5 điểm (theo thang điểm 10), trừ đối tượng được miễn thi môn này.
Thí sinh ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN không giới hạn số lượng nguyện vọng vào Trường Quốc tế trực tiếp trên Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ ngày 18/7/2024 đến 17g00 ngày 30/7/2024 (theo hướng dẫn của Bộ GDĐT). Mã trường: QHQ.
Điểm sàn xét tuyển Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật - Đại học Quốc gia Hà Nội như sau:
Ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào Trường Quản trị và Kinh doanh - Đại học Quốc gia Hà Nội bằng phương thức xét điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 đã được công bố cụ thể như sau:
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành các Quyết định số 1957, 1958 QĐ-BGDĐT ngày 19/7/2024 về việc xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với nhóm ngành sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề trình độ đại học; nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ đại học và ngành Giáo dục mầm non trình độ cao đẳng năm 2024.
Theo đó, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào từ điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông để tuyển sinh hai nhóm ngành này năm 2024 đối với thí sinh ở khu vực 3 có mức điểm tối thiểu (không nhân hệ số) của tất cả các tổ hợp gồm 3 bài thi/môn thi được giữ ổn định như năm 2023.
Cụ thể, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ đại học là 19 điểm. Riêng đối với các ngành Giáo dục Thể chất, ngành Sư phạm Âm nhạc và ngành Sư phạm Mỹ thuật là 18 điểm đối với tổ hợp xét tuyển 3 môn văn hóa. Các tổ hợp xét tuyển khác thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng là 17 điểm đối với tổ hợp xét tuyển 3 môn văn hóa, các tổ hợp xét tuyển khác thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Với nhóm ngành sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề, ngưỡng đảm bảo chất lượng ngành Y khoa và Răng - Hàm - Mặt là 22,5 điểm; ngành Dược học và Y học cổ truyền là 21 điểm; các ngành gồm: Điều dưỡng, Y học dự phòng, Hộ sinh, Kỹ thuật phục hình răng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng là 19 điểm.