Dàn pháo hạng nặng trong Bảo tàng vũ khí Việt Nam (P1)

12/03/2012 10:55
Lê Phương
(GDVN) - Bảo tàng vũ khí Việt Nam thuộc Tổng cục kỹ thuật, Bộ quốc phòng, có địa chỉ tại tổ 17, phường Thượng Thanh, Quận Long Biên, Hà Nội. Bảo tàng hiện trưng bày hơn 1000 hiện vật, trong đó có nhiều loại vũ khí của Quân đội Việt Nam sử dụng trong các cuộc chiến tranh chống kẻ thù xâm lược. Đây là bảo tàng chuyên ngành kỹ thuật quân sự mang nét đặc thù riêng. Tuy bảo tàng mới được thành lập(25/1/2011) nhưng đã để lại những ấn tượng sâu sắc với người xem bởi những bộ sưu tập hiện vật trưng bày độc đáo, phong phú và đa dạng.
Lựu pháo 105mm M102: Sản xuất năm 1964 tại Hoa Kỳ, đã tham gia các cuộc chiến tranh Việt Nam, Chiến tranh Vùng Vịnh, Chiến tranh Iraq.
Lựu pháo 105mm M102: Sản xuất năm 1964 tại Hoa Kỳ, đã tham gia các cuộc chiến tranh Việt Nam, Chiến tranh Vùng Vịnh, Chiến tranh Iraq.
Thông số kỹ thuật: Lựu pháo có cỡ nòng 105m, trọng lượng 1400kg, dài 5,2, rộng 2m, cao 1,6m, kíp chiến đấu 8 người, tốc độ băn 3 viên/ phút, sơ tốc đạn 494m/s
Thông số kỹ thuật: Lựu pháo có cỡ nòng 105m, trọng lượng 1400kg, dài 5,2, rộng 2m, cao 1,6m, kíp chiến đấu 8 người, tốc độ băn 3 viên/ phút, sơ tốc đạn 494m/s
Lựu pháo 105mm M101A1: Sản xuất tại Hoa Kỳ năm 1941.
Lựu pháo 105mm M101A1: Sản xuất tại Hoa Kỳ năm 1941.
Đã tham gia cuộc chiến tranh thế giới lần thứ II, Chiến tranh Triều Tiên, Chiến tranh Đông Dương, Việt Nam và Nổi dậy ở Philippin.
Đã tham gia cuộc chiến tranh thế giới lần thứ II, Chiến tranh Triều Tiên, Chiến tranh Đông Dương, Việt Nam và Nổi dậy ở Philippin.
Thông số kỹ thuât: Lựu pháo có cỡ nòng 105mm, trọng lượng 2260kg, chiều dài 5,94m, rộng 2,21m, chiều cao 1,73m, tốc độ bắn 2 viên/phút, sơ tốc đạn 472m/s
Thông số kỹ thuât: Lựu pháo có cỡ nòng 105mm, trọng lượng 2260kg, chiều dài 5,94m, rộng 2,21m, chiều cao 1,73m, tốc độ bắn 2 viên/phút, sơ tốc đạn 472m/s
Lựu pháo 122mm K38: Thiết kế tại Motovilikha Plants năm 1938; sản xuất năm 1938 và 1955; sản xuất tại nhà máy số 92 và số 9 với số lượng 19.266 khẩu.
Lựu pháo 122mm K38: Thiết kế tại Motovilikha Plants năm 1938; sản xuất năm 1938 và 1955; sản xuất tại nhà máy số 92 và số 9 với số lượng 19.266 khẩu.
Thông số kỹ thuật: Lựu pháo có cỡ nòng 122mm, trọng lượng 3100kg, chiều dài 5,9m, chiều rộng 1,98m, chiều cao 1,82m, kíp chiến đâu 8 người, tốc độ bắn 5/6 viên phút, sơ tốc đạn 515m/s
Thông số kỹ thuật: Lựu pháo có cỡ nòng 122mm, trọng lượng 3100kg, chiều dài 5,9m, chiều rộng 1,98m, chiều cao 1,82m, kíp chiến đâu 8 người, tốc độ bắn 5/6 viên phút, sơ tốc đạn 515m/s
Lựu pháo 155m M114 (M1A1): Thiết kế năm 1939 – 1941; sản xuất năm 1941 và 1953 tại hoa kỳ; nơi sản xuất Island Arsenal; số lượng 10.300 khẩu.
Lựu pháo 155m M114 (M1A1): Thiết kế năm 1939 – 1941; sản xuất năm 1941 và 1953 tại hoa kỳ; nơi sản xuất Island Arsenal; số lượng 10.300 khẩu.
Pháo đã tham gia các cuộc chiến tranh như: Thế giới lần II, Triều Tiên, Việt Nam.
Pháo đã tham gia các cuộc chiến tranh như: Thế giới lần II, Triều Tiên, Việt Nam.
Thông số Kỹ thuật: cỡ nòng 155mm, trọng lượng 5800 kg, chiều dài 7.315m, chiều rộng 2.438m, chiều cao 1.803m, kíp chiến đấu 11 người, tốc độ bắn: 4 viên/phút, sơ tốc đạn: 563M/S
Thông số Kỹ thuật: cỡ nòng 155mm, trọng lượng 5800 kg, chiều dài 7.315m, chiều rộng 2.438m, chiều cao 1.803m, kíp chiến đấu 11 người, tốc độ bắn: 4 viên/phút, sơ tốc đạn: 563M/S
Pháo nòng dài 100mm BC-3: Năm sản xuất: 1944 – 1945 tại Liên Xô.
Pháo nòng dài 100mm BC-3: Năm sản xuất: 1944 – 1945 tại Liên Xô.
Thông số kỹ thuật: cỡ nòng 100mm, trọng lượng 3650 kg, chiều dài 10,05m, chiều rộng 2,3m, kíp chiến đấu 6-8 người, tốc độ bắn 8-10 viên/phút, gia tốc đạn:900m/s.
Thông số kỹ thuật: cỡ nòng 100mm, trọng lượng 3650 kg, chiều dài 10,05m, chiều rộng 2,3m, kíp chiến đấu 6-8 người, tốc độ bắn 8-10 viên/phút, gia tốc đạn:900m/s.
Lựu pháo nhìn từ phía sau
Lựu pháo nhìn từ phía sau
Pháo nòng dài 105mm SFH 18: Nơi thiết kê: Krupp; năm sản xuất: 1934 – 1943 tại Đức; số lượng: 5403 khẩu; tham gia cuộc chiến tranh thế giới lần thứ II.
Pháo nòng dài 105mm SFH 18: Nơi thiết kê: Krupp; năm sản xuất: 1934 – 1943 tại Đức; số lượng: 5403 khẩu; tham gia cuộc chiến tranh thế giới lần thứ II.
Thông số kỹ thuật: Cỡ nòng 105mm, trọng lượng 5642kg, chiều dài 10m, chiều rộng 2,3m, chiều cao 2,6m, tốc độ bắn 6 viên/phút, sơ tốc đạn: 835m/s.
Thông số kỹ thuật: Cỡ nòng 105mm, trọng lượng 5642kg, chiều dài 10m, chiều rộng 2,3m, chiều cao 2,6m, tốc độ bắn 6 viên/phút, sơ tốc đạn: 835m/s.
Pháo nòng dài 122mm K31/37: Thiết kế năm 1937 -1938; Sản xuất năm 1941; số lương: 2450 khẩu.
Pháo nòng dài 122mm K31/37: Thiết kế năm 1937 -1938; Sản xuất năm 1941; số lương: 2450 khẩu.
Thông số kỹ thuật: cỡ nòng : 122mm; trọng lượng: 7907 kg; chiều dài: 8.735m; chiều rộng: 2,345m; chiều cao: 2,27m; Kíp chiến đấu: 9 người; tốc độ bắn: 3,4 viên/phút; sơ tốc đạn: 806 m/s.
Thông số kỹ thuật: cỡ nòng : 122mm; trọng lượng: 7907 kg; chiều dài: 8.735m; chiều rộng: 2,345m; chiều cao: 2,27m; Kíp chiến đấu: 9 người; tốc độ bắn: 3,4 viên/phút; sơ tốc đạn: 806 m/s.
Pháo nòng dài: 122mm D – 74: Thiết kế năm 1944, tại Liên Xô; tham gia các cuộc chiến tranh như: Trung – Xô; Việt Nam, Ấn Độ - Pakistan, nội chiến Sri Lan ka…
Pháo nòng dài: 122mm D – 74: Thiết kế năm 1944, tại Liên Xô; tham gia các cuộc chiến tranh như: Trung – Xô; Việt Nam, Ấn Độ - Pakistan, nội chiến Sri Lan ka…
Thông số kỹ thuật: Cỡ nòng: 122mm; Trọng lương: 5620 KG; chiều dài: 9,8m; kíp chiến đâu: 7-9 người; tốc độ bắn 8 – 10 viên/ phút; sơ tốc đạn 885 m/s.
Thông số kỹ thuật: Cỡ nòng: 122mm; Trọng lương: 5620 KG; chiều dài: 9,8m; kíp chiến đâu: 7-9 người; tốc độ bắn 8 – 10 viên/ phút; sơ tốc đạn 885 m/s.
Xe chiến đấu BM 21(Pháo phản lực BM – 21): Sản xuất năm 1964 tại Liên Xô, ngày nay xe vẫn còn được sản xuất.
Xe chiến đấu BM 21(Pháo phản lực BM – 21): Sản xuất năm 1964 tại Liên Xô, ngày nay xe vẫn còn được sản xuất.
Xe đã tham gia các cuộc chiến tranh như: Việt Nam, Chiến tranh Xô Viết tại Afganistan; chiến tranh Chechnya lần đầu và lần thứ 2 và Chiến tranh Nam Ossetia năm 2008.
Xe đã tham gia các cuộc chiến tranh như: Việt Nam, Chiến tranh Xô Viết tại Afganistan; chiến tranh Chechnya lần đầu và lần thứ 2 và Chiến tranh Nam Ossetia năm 2008.
Thông số kỹ thuật: Cỡ các nòng: 122.4mm; trọng lượng 13,71 tonnes; Chiều dài: 7,35m; Chiều rộng: 2,40m, chiều cao 3,09m, kíp chiến đấu 4 người; gia tốc đạn 690 m/s.
Thông số kỹ thuật: Cỡ các nòng: 122.4mm; trọng lượng 13,71 tonnes; Chiều dài: 7,35m; Chiều rộng: 2,40m, chiều cao 3,09m, kíp chiến đấu 4 người; gia tốc đạn 690 m/s.
Lê Phương