Lựu pháo 105mm M102: Sản xuất năm 1964 tại Hoa Kỳ, đã tham gia các cuộc chiến tranh Việt Nam, Chiến tranh Vùng Vịnh, Chiến tranh Iraq. |
Thông số kỹ thuật: Lựu pháo có cỡ nòng 105m, trọng lượng 1400kg, dài 5,2, rộng 2m, cao 1,6m, kíp chiến đấu 8 người, tốc độ băn 3 viên/ phút, sơ tốc đạn 494m/s |
Lựu pháo 105mm M101A1: Sản xuất tại Hoa Kỳ năm 1941. |
Đã tham gia cuộc chiến tranh thế giới lần thứ II, Chiến tranh Triều Tiên, Chiến tranh Đông Dương, Việt Nam và Nổi dậy ở Philippin. |
Thông số kỹ thuât: Lựu pháo có cỡ nòng 105mm, trọng lượng 2260kg, chiều dài 5,94m, rộng 2,21m, chiều cao 1,73m, tốc độ bắn 2 viên/phút, sơ tốc đạn 472m/s |
Lựu pháo 122mm K38: Thiết kế tại Motovilikha Plants năm 1938; sản xuất năm 1938 và 1955; sản xuất tại nhà máy số 92 và số 9 với số lượng 19.266 khẩu. |
Thông số kỹ thuật: Lựu pháo có cỡ nòng 122mm, trọng lượng 3100kg, chiều dài 5,9m, chiều rộng 1,98m, chiều cao 1,82m, kíp chiến đâu 8 người, tốc độ bắn 5/6 viên phút, sơ tốc đạn 515m/s |
Lựu pháo 155m M114 (M1A1): Thiết kế năm 1939 – 1941; sản xuất năm 1941 và 1953 tại hoa kỳ; nơi sản xuất Island Arsenal; số lượng 10.300 khẩu. |
Pháo đã tham gia các cuộc chiến tranh như: Thế giới lần II, Triều Tiên, Việt Nam. |
Thông số Kỹ thuật: cỡ nòng 155mm, trọng lượng 5800 kg, chiều dài 7.315m, chiều rộng 2.438m, chiều cao 1.803m, kíp chiến đấu 11 người, tốc độ bắn: 4 viên/phút, sơ tốc đạn: 563M/S |
Pháo nòng dài 100mm BC-3: Năm sản xuất: 1944 – 1945 tại Liên Xô. |
Thông số kỹ thuật: cỡ nòng 100mm, trọng lượng 3650 kg, chiều dài 10,05m, chiều rộng 2,3m, kíp chiến đấu 6-8 người, tốc độ bắn 8-10 viên/phút, gia tốc đạn:900m/s. |
Lựu pháo nhìn từ phía sau |
Pháo nòng dài 105mm SFH 18: Nơi thiết kê: Krupp; năm sản xuất: 1934 – 1943 tại Đức; số lượng: 5403 khẩu; tham gia cuộc chiến tranh thế giới lần thứ II. |
Thông số kỹ thuật: Cỡ nòng 105mm, trọng lượng 5642kg, chiều dài 10m, chiều rộng 2,3m, chiều cao 2,6m, tốc độ bắn 6 viên/phút, sơ tốc đạn: 835m/s. |
Pháo nòng dài 122mm K31/37: Thiết kế năm 1937 -1938; Sản xuất năm 1941; số lương: 2450 khẩu. |
Thông số kỹ thuật: cỡ nòng : 122mm; trọng lượng: 7907 kg; chiều dài: 8.735m; chiều rộng: 2,345m; chiều cao: 2,27m; Kíp chiến đấu: 9 người; tốc độ bắn: 3,4 viên/phút; sơ tốc đạn: 806 m/s. |
Pháo nòng dài: 122mm D – 74: Thiết kế năm 1944, tại Liên Xô; tham gia các cuộc chiến tranh như: Trung – Xô; Việt Nam, Ấn Độ - Pakistan, nội chiến Sri Lan ka… |
Thông số kỹ thuật: Cỡ nòng: 122mm; Trọng lương: 5620 KG; chiều dài: 9,8m; kíp chiến đâu: 7-9 người; tốc độ bắn 8 – 10 viên/ phút; sơ tốc đạn 885 m/s. |
Xe chiến đấu BM 21(Pháo phản lực BM – 21): Sản xuất năm 1964 tại Liên Xô, ngày nay xe vẫn còn được sản xuất. |
Xe đã tham gia các cuộc chiến tranh như: Việt Nam, Chiến tranh Xô Viết tại Afganistan; chiến tranh Chechnya lần đầu và lần thứ 2 và Chiến tranh Nam Ossetia năm 2008. |
Thông số kỹ thuật: Cỡ các nòng: 122.4mm; trọng lượng 13,71 tonnes; Chiều dài: 7,35m; Chiều rộng: 2,40m, chiều cao 3,09m, kíp chiến đấu 4 người; gia tốc đạn 690 m/s. |
Lê Phương