Chiều 11/11, Quốc hội đã quyết nghị từ ngày 1/7/2023, thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.
Trong bài viết “Nếu lương cơ sở 1,8 triệu/tháng từ 01/7/2023, lương GV các cấp thực nhận ra sao?”, người viết đã trình bày về mức lương mà giáo viên các cấp sẽ được nhận nếu lương cơ sở tăng từ 1,49 triệu lên 1,8 triệu đồng/tháng.
Nhiều giáo viên công tác tại vùng có điều kiện thiếu thốn, khó khăn - Ảnh minh họa L.C |
Trong bài viết dưới đây, người viết xin được tiếp tục trình bày chế độ và bảng lương mà giáo viên ở các vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định của Chính phủ sẽ được nhận khi lương cơ sở tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng từ 01/7/2023.
Giáo viên vùng khó khăn sẽ được hưởng các chế độ ra sao?
Theo Nghị định 76/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định về các loại phụ cấp, trợ cấp cho giáo viên công tác ở vùng kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn như sau:
Được hưởng phụ cấp thu hút bằng 70% mức lương hiện hưởng (theo bảng lương do cơ quan có thẩm quyền của Đảng và Nhà nước quy định) cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) áp dụng đối với thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn không quá 05 năm (60 tháng).
Được hưởng phụ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn như sau: Mức 0,5 áp dụng đối với người có thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 5 năm đến dưới 10 năm; mức 0,7 áp dụng đối với người có thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 10 năm đến dưới 15 năm; mức 1,0 áp dụng đối với người có thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 15 năm trở lên.
Phụ cấp ưu đãi theo nghề bằng 70% mức lương hiện hưởng (theo bảng lương do cơ quan có thẩm quyền của Đảng và Nhà nước quy định) cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) áp dụng đối với thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Trợ cấp lần đầu bằng 10 tháng lương cơ sở tại thời điểm nhận công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Bên cạnh đó còn các khoản hỗ trợ tàu xe, phụ cấp lưu động,…theo Nghị định 76 của Chính phủ.
Bảng lương giáo viên mầm non hạng III có hệ số lương từ 2,1 đến 4,89 ở vùng khó khăn
Bậc |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Hệ số lương |
2.1 |
2.41 |
2.72 |
3.03 |
3.34 |
3.65 |
3.96 |
4.27 |
4.58 |
4.89 |
Lương cơ sở |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
Lương |
3,780,000 |
4,338,000 |
4,896,000 |
5,454,000 |
6,012,000 |
6,570,000 |
7,128,000 |
7,686,000 |
8,244,000 |
8,802,000 |
Phụ cấp thu hút 70% |
2,646,000 |
3,036,600 |
3,427,200 |
3,817,800 |
4,208,400 |
4,599,000 |
4,989,600 |
5,380,200 |
5,770,800 |
6,161,400 |
Phụ cấp thâm niên |
0 |
0 |
244,800 |
381,780 |
541,080 |
722,700 |
926,640 |
1,152,900 |
1,401,480 |
1,672,380 |
Phụ cấp ưu đãi 70% |
2,646,000 |
1,518,300 |
1,713,600 |
1,908,900 |
2,104,200 |
2,299,500 |
2,494,800 |
2,690,100 |
2,885,400 |
3,080,700 |
Đóng bảo hiểm xã hội 10,5% |
674,730 |
455,490 |
539,784 |
612,757 |
688,073 |
765,734 |
845,737 |
928,085 |
1,012,775 |
1,099,810 |
Thực nhận |
8,397,270 |
8,437,410 |
9,741,816 |
10,949,723 |
12,177,607 |
13,425,467 |
14,693,303 |
15,981,116 |
17,288,905 |
18,616,670 |
Giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông hạng III, giáo viên mầm non hạng II có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98 ở vùng khó khăn
Bậc |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Hệ số lương |
2.34 |
2.67 |
3 |
3.33 |
3.66 |
3.99 |
4.32 |
4.65 |
4.98 |
Lương cơ sở |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
Lương |
4,212,000 |
4,806,000 |
5,400,000 |
5,994,000 |
6,588,000 |
7,182,000 |
7,776,000 |
8,370,000 |
8,964,000 |
Phụ cấp thu hút 70% |
2,948,400 |
3,364,200 |
3,780,000 |
4,195,800 |
4,611,600 |
5,027,400 |
5,443,200 |
5,859,000 |
6,274,800 |
Phụ cấp thâm niên |
0 |
0 |
324,000 |
539,460 |
790,560 |
1,077,300 |
1,399,680 |
1,757,700 |
2,061,720 |
Phụ cấp ưu đãi 70% |
2,948,400 |
3,364,200 |
3,780,000 |
4,195,800 |
4,611,600 |
5,027,400 |
5,443,200 |
5,859,000 |
6,274,800 |
Đóng bảo hiểm xã hội 10,5% |
751,842 |
857,871 |
997,920 |
1,126,572 |
1,258,967 |
1,395,104 |
1,534,982 |
1,678,604 |
1,816,555 |
Thực nhận |
9,356,958 |
10,676,529 |
12,286,080 |
13,798,488 |
15,342,793 |
16,918,997 |
18,527,098 |
20,167,097 |
21,758,765 |
Bảng lương giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông hạng II, giáo viên mầm non hạng I có hệ số lương từ 4,0 đến 6,38 ở vùng khó khăn
Bậc |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Hệ số lương |
4 |
4.34 |
4.68 |
5.02 |
5.36 |
5.7 |
6.04 |
6.38 |
Lương cơ sở |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
Lương |
7,200,000 |
7,812,000 |
8,424,000 |
9,036,000 |
9,648,000 |
10,260,000 |
10,872,000 |
11,484,000 |
Phụ cấp thu hút 70% |
5,040,000 |
5,468,400 |
5,896,800 |
6,325,200 |
6,753,600 |
7,182,000 |
7,610,400 |
8,038,800 |
Phụ cấp thâm niên |
0 |
0 |
505,440 |
813,240 |
1,157,760 |
1,539,000 |
1,956,960 |
2,411,640 |
Phụ cấp ưu đãi 70% |
5,040,000 |
5,468,400 |
5,896,800 |
6,325,200 |
6,753,600 |
7,182,000 |
7,610,400 |
8,038,800 |
Đóng bảo hiểm xã hội 10,5% |
1,285,200 |
1,394,442 |
1,556,755 |
1,698,316 |
1,843,733 |
1,993,005 |
2,146,133 |
2,303,116 |
Thực nhận |
15,994,800 |
17,354,358 |
19,166,285 |
20,801,324 |
22,469,227 |
24,169,995 |
25,903,627 |
27,670,124 |
Bảng lương giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông hạng I có hệ số lương từ 4,4 đến 6,78 ở vùng khó khăn
Bậc |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Hệ số lương |
4.4 |
4.74 |
5.08 |
5.42 |
5.76 |
6.1 |
6.44 |
6.78 |
Lương cơ sở |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
1,800,000 |
Lương |
7,920,000 |
8,532,000 |
9,144,000 |
9,756,000 |
10,368,000 |
10,980,000 |
11,592,000 |
12,204,000 |
Phụ cấp thu hút 70% |
5,544,000 |
5,972,400 |
6,400,800 |
6,829,200 |
7,257,600 |
7,686,000 |
8,114,400 |
8,542,800 |
Phụ cấp thâm niên |
0 |
0 |
548,640 |
878,040 |
1,244,160 |
1,647,000 |
2,086,560 |
2,562,840 |
Phụ cấp ưu đãi 70% |
5,544,000 |
5,972,400 |
6,400,800 |
6,829,200 |
7,257,600 |
7,686,000 |
8,114,400 |
8,542,800 |
Đóng bảo hiểm xã hội 10,5% |
1,413,720 |
1,522,962 |
1,689,811 |
1,833,640 |
1,981,325 |
2,132,865 |
2,288,261 |
2,447,512 |
Thực nhận |
17,594,280 |
18,953,838 |
20,804,429 |
22,458,800 |
24,146,035 |
25,866,135 |
27,619,099 |
29,404,928 |
Bảng lương có tính chất tham khảo, tùy thuộc vào tình hình thực tế như phụ cấp ưu đãi, phụ cấp thâm niên, năm vào ngành, nâng lương trước hạn,…sẽ có những chênh lệch đôi chút, giáo viên hưởng phụ cấp thu hút 70% được hưởng tối đa 5 năm, còn phụ cấp ưu đãi 70% thì nhận đến khi nào địa phương thoát khỏi vùng khó khăn.
(*) Văn phong, nội dung bài viết thể hiện góc nhìn, quan điểm của tác giả.