Tổng hợp chuyển xếp lương giáo viên MN, TH, THCS theo các Văn bản hợp nhất

26/08/2023 06:44
Bùi Nam
GDVN- Các Văn bản hợp nhất về bổ nhiệm, chuyển xếp lương giáo viên mầm non, phổ thông có hiệu lực từ ngày 20/3/2021.

Ngày 21/7/2023, Bộ Giáo dục và Đào tạo ký ban hành Văn bản hợp nhất 08, 09, 10, 11/VBHN-BGDĐT hợp nhất Thông tư 01, 02, 03, 04/TT-BGDĐT và Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT về bổ nhiệm, xếp lương giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông công lập.

Các Văn bản hợp nhất về bổ nhiệm, chuyển xếp lương giáo viên mầm non, phổ thông có hiệu lực từ ngày 20/3/2021.

Ảnh minh họa: Giaoduc.net.vn

Ảnh minh họa: Giaoduc.net.vn

Bên cạnh đó, Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa ban hành Công văn số 4306/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 14/8/2023 về bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông trong đó có hướng dẫn khi bổ nhiệm, chuyển xếp chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở từ các thông tư liên tịch (20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV, 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV, 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV) sang chức danh nghề nghiệp tương ứng theo quy định tại các thông tư (01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT và Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT), thì chỉ căn cứ vào tiêu chuẩn trình độ đào tạo và thời gian giữ hạng thấp hơn liền kề, không yêu cầu giáo viên phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của hạng được bổ nhiệm,...

Do bậc trung học phổ thông, việc bổ nhiệm từ hạng cũ sang hạng mới tương ứng với Thông tư 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV sang Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT có hệ số lương tương đương nên không cần thực hiện bổ nhiệm nên người viết xin được tổng hợp việc bổ nhiệm, chuyển xếp lương giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.

Đối với giáo viên mầm non

Trường hợp 1: Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) đối với giáo viên mầm non hạng IV (mã số V.07.02.06) đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26).

Hạng IV cũ

Hạng III mới

Nâng lương lần sau

1,86

2,1

Từ ngày có quyết định xếp lương mới

2,06

2,1

Theo quyết định cũ

2,26

2,41

Theo quyết định cũ

2,46

2,72

Từ ngày có quyết định xếp lương mới

2,66

2,72

Theo quyết định cũ

2,86

3,03

Theo quyết định cũ

3,06

3,34

Từ ngày có quyết định xếp lương mới

3,26

3,34

Theo quyết định cũ

3,46

3,65

Theo quyết định cũ

3,66

3,96

Từ ngày có quyết định xếp lương mới

3,86

3,96

Theo quyết định cũ

4,06

4,27

Từ ngày có quyết định xếp lương mới

Trường hợp 2: Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) đối với giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.05): Trường hợp này bổ nhiệm từ hạng III cũ có hệ số lương 2,1-4,89 sang hạng III mới có hệ số lương tương ứng.

Trường hợp 3: Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) đối với giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.04): Trường hợp này bổ nhiệm từ hạng II cũ có hệ số lương 2,34-4,98 sang hạng II mới có hệ số lương tương ứng.

Đối với giáo viên tiểu học

Trường hợp 1: Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) đối với giáo viên tiểu học hạng IV (mã số V.07.03.09) đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29);

Hạng IV cũ

Hạng III mới

Nâng lương lần sau

1,86

2,34

Từ ngày có quyết định xếp lương mới

2,06

2,34

Từ ngày có quyết định xếp lương mới

2,26

2,34

Theo quyết định cũ

2,46

2,67

Từ ngày có quyết định xếp lương mới

2,66

2,67

Theo quyết định cũ

2,86

3,00

Theo quyết định cũ

3,06

3,33

Từ ngày có quyết định xếp lương mới

3,26

3,33

Theo quyết định cũ

3,46

3,66

Theo quyết định cũ

3,66

3,66

Theo quyết định cũ

3,86

3,99

Theo quyết định cũ

4,06

4,32

Từ ngày có quyết định xếp lương mới


4,65



4,98


Trường hợp 2: Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) đối với giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.08) đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29);

Hạng III cũ

Hạng III mới

Nâng lương lần sau

2,1

2,34

Theo quyết định cũ

2,41

2,67

Theo quyết định cũ

2,72

3,00

Theo quyết định cũ

3,03

3,33

Theo quyết định cũ

3,34

3,66

Từ ngày có quyết định xếp lương mới

3,65

3,66

Theo quyết định cũ

3,96

3,99

Theo quyết định cũ

4,27

4,32

Theo quyết định cũ

4,58

4,65

Theo quyết định cũ

4,89

4,98

Theo quyết định cũ

Trường hợp 3: Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) đối với giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.07) có tổng thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.08) và hạng II (mã số V.07.03.07) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự).

Giáo viên tiểu học hạng II cũ đủ 9 năm công tác sẽ được bổ nhiệm, xếp lương như sau:

Hạng II cũ

Hạng II mới

Nâng lương lần sau

2,34

Chưa chuyển xếp do chưa đủ 9 năm công tác


2,67


3,00


3,33

4,0

Từ ngày có quyết định xếp lương mới

3,66

4,0

Từ ngày có quyết định xếp lương mới

3,99

4,0

Theo quyết định cũ

4,32

4,34

Theo quyết định cũ

4,65

4,68

Theo quyết định cũ

4,98

5,02

Theo quyết định cũ

Đối với giáo viên trung học cơ sở

Trường hợp 1: Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32) đối với giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12) đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32)

Hạng III cũ

Hạng III mới

Nâng lương lần sau

2,1

2,34

Theo quyết định cũ

2,41

2,67

Theo quyết định cũ

2,72

3,00

Theo quyết định cũ

3,03

3,33

Theo quyết định cũ

3,34

3,66

Từ ngày có quyết định xếp lương mới

3,65

3,66

Theo quyết định cũ

3,96

3,99

Theo quyết định cũ

4,27

4,32

Theo quyết định cũ

4,58

4,65

Theo quyết định cũ

4,89

4,98

Theo quyết định cũ

Trường hợp 2: Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31) đối với giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.11) có tổng thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12) và hạng II (mã số V.07.04.11) hoặc tương đương đủ từ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự).

Theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Công văn 4306, giáo viên trung học cơ sở hạng II cũ công tác đủ 9 năm sẽ được bổ nhiệm hạng II mới như sau:

Hạng II cũ

Hạng II mới

Nâng lương lần sau

2,34

Chưa chuyển xếp do chưa đủ 9 năm công tác


2,67


3,00


3,33

4,0

Từ ngày có quyết định xếp lương mới

3,66

4,0

Từ ngày có quyết định xếp lương mới

3,99

4,0

Theo quyết định cũ

4,32

4,34

Theo quyết định cũ

4,65

4,68

Theo quyết định cũ

4,98

5,02

Theo quyết định cũ

Trường hợp 3: Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.30) đối với giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.10).

Hạng I cũ

Hạng I mới

Nâng lương lần sau

4,0

4,4

Từ ngày có quyết định xếp lương mới

4,34

4,4

Theo quyết định cũ

4,68

4,74

Theo quyết định cũ

5,02

5,08

Theo quyết định cũ

5,36

5,42

Theo quyết định cũ

5,7

5,76

Theo quyết định cũ

6,04

6,1

Theo quyết định cũ

6,38

6,44

Theo quyết định cũ

Trên đây là một số thông tin về bổ nhiệm, chuyển xếp lương mới của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở từ các Thông tư 20,21,22/TTLT-BGDĐT-BNV sang các Văn bản hợp nhất 08,09,10/VBHN-BGDĐT, giáo viên và các cơ sở giáo dục có thể tham khảo trong quá trình chuyển xếp lương.

(*) Văn phong, nội dung bài viết thể hiện góc nhìn, quan điểm của tác giả.

Bùi Nam