10 quốc gia giàu tài nguyên nhất hành tinh

15/07/2012 06:58
Thanh Mai (Theo 24/7 Wall St.)
(GDVN) - Đối lập với những nước nghèo tài nguyên như Nhật Bản, 10 quốc gia này đang có một trữ lượng lớn nguồn tài nguyên vẫn chưa được khai thác hết.
10. Venezuela Tổng giá trị tài nguyên: 14,3 nghìn tỷ USD Dự trữ dầu: 99,4 tỷ thùng (11,7 nghìn tỷ USD) Trữ lượng khí đốt tự nhiên: 4,8 nghìn tỷ m3 (1,9 nghìn tỷ USD) Trữ lượng gỗ rừng: Không nằm trong Top 10 Venezuela là nước có dự trữ khí đốt tự nhiên đứng thứ tám và dự trữ dầu mỏ lớn thứ 6 trên thế giới.
10. Venezuela
Tổng giá trị tài nguyên: 14,3 nghìn tỷ USD
Dự trữ dầu: 99,4 tỷ thùng (11,7 nghìn tỷ USD)
Trữ lượng khí đốt tự nhiên: 4,8 nghìn tỷ m3 (1,9 nghìn tỷ USD)
Trữ lượng gỗ rừng: Không nằm trong Top 10 
Venezuela là nước có dự trữ khí đốt tự nhiên đứng thứ tám và dự trữ dầu mỏ lớn thứ 6 trên thế giới.
9. Iraq Tổng giá trị tài nguyên: 15,9 nghìn tỷ USD Dự trữ dầu: 115 tỷ thùng (13,6 nghìn tỷ USD) Trữ lượng khí đốt tự nhiên: 3,2 nghìn tỷ m3 (1,3 nghìn tỷ USD) Trữ lượng gỗ rừng: Không nằm trong Top 10 Nguồn tài nguyên lớn nhất của Iraq là dầu mỏ, chiếm gần 9% trữ lượng dầu của thế giới. Trong đó, phần lớn trữ lượng dầu vẫn chưa được khai thác do tranh chấp giữa chính quyền trung ương và người Kurd có liên quan đến quyền sở hữu các mỏ dầu. Iraq cũng có trữ lượng đá phốt phát lớn nhất thế giới, trị giá hơn 1,1 nghìn tỷ USD.
9. Iraq
Tổng giá trị tài nguyên: 15,9 nghìn tỷ USD
Dự trữ dầu: 115 tỷ thùng (13,6 nghìn tỷ USD)
Trữ lượng khí đốt tự nhiên: 3,2 nghìn tỷ m3 (1,3 nghìn tỷ USD)
Trữ lượng gỗ rừng: Không nằm trong Top 10 
Nguồn tài nguyên lớn nhất của Iraq là dầu mỏ, chiếm gần 9% trữ lượng dầu của thế giới. Trong đó, phần lớn trữ lượng dầu vẫn chưa được khai thác do tranh chấp giữa chính quyền trung ương và người Kurd có liên quan đến quyền sở hữu các mỏ dầu.  Iraq cũng có trữ lượng đá phốt phát lớn nhất thế giới, trị giá hơn 1,1 nghìn tỷ USD.
8. Úc Tổng giá trị tài nguyên: 19,9 nghìn tỷ USD Dự trữ dầu: Không nằm trong Top 10 Trữ lượng khí đốt tự nhiên: Không nằm trong Top 10 Trữ lượng gỗ rừng: 369 triệu mẫu Anh (5,3 nghìn tỷ USD) Tài nguyên thiên nhiên của Úc phần lớn là gỗ, than đá, đồng và quặng sắt. Úc có nhiều vàng nhất thế giới, chiếm 14,3% nguồn cung toàn cầu. Nước này cũng chiếm 46% uranium tổng nguồn cung toàn cầu.
8. Úc
Tổng giá trị tài nguyên: 19,9 nghìn tỷ USD
Dự trữ dầu: Không nằm trong Top 10 
Trữ lượng khí đốt tự nhiên: Không nằm trong Top 10 
Trữ lượng gỗ rừng: 369 triệu mẫu Anh (5,3 nghìn tỷ USD)
Tài nguyên thiên nhiên của Úc phần lớn là gỗ, than đá, đồng và quặng sắt. Úc có nhiều vàng nhất thế giới, chiếm 14,3% nguồn cung toàn cầu. Nước này cũng chiếm 46% uranium tổng nguồn cung toàn cầu. 
7. Brazil Tổng giá trị tài nguyên: 21,8 nghìn tỷ USD Dự trữ dầu: Không nằm trong Top 10 Trữ lượng khí đốt tự nhiên: Không nằm trong Top 10 Trữ lượng gỗ rừng: 1,2 tỷ mẫu Anh (17,5 nghìn tỷ USD) Dự trữ vàng, gỗ và uranium là thế mạnh của quốc gia này. Brazil cũng đứng thứ hai thế giới về quặng sắt, chiếm 17% nguồn cung toàn cầu. Dự trữ dầu của Brazil cũng đạt 44 tỷ thùng.
7. Brazil
Tổng giá trị tài nguyên: 21,8 nghìn tỷ USD
Dự trữ dầu: Không nằm trong Top 10 
Trữ lượng khí đốt tự nhiên: Không nằm trong Top 10 
Trữ lượng gỗ rừng: 1,2 tỷ mẫu Anh (17,5 nghìn tỷ USD)
Dự trữ vàng, gỗ và uranium là thế mạnh của quốc gia này. Brazil cũng đứng thứ hai thế giới về quặng sắt, chiếm 17% nguồn cung toàn cầu. Dự trữ dầu của Brazil cũng đạt 44 tỷ thùng.
6. Trung Quốc Tổng giá trị tài nguyên: 23 nghìn tỷ USD Dự trữ dầu: Không nằm trong Top 10 Trữ lượng khí đốt tự nhiên: Không nằm trong Top 10 Trữ lượng gỗ rừng: 450 triệu mẫu Anh (17,5 nghìn tỷ USD) Giá trị nguồn tài nguyên của Trung Quốc chủ yếu dựa vào than đá và đất hiếm. Hai khoáng sản này chiếm hơn 90% tổng giá trị tài nguyên của đất nước. Trung Quốc có nhiều mỏ than lớn, chiếm hơn 13% tổng số trữ lượng than của thế giới. Mới đây, Trung Quốc còn phát hiện thêm một trữ lượng lớn khí đá phiến sét, đưa tổng giá trị tài nguyên của nước này tiếp tục tăng lên.
6. Trung Quốc
Tổng giá trị tài nguyên: 23 nghìn tỷ USD
Dự trữ dầu: Không nằm trong Top 10 
Trữ lượng khí đốt tự nhiên: Không nằm trong Top 10 
Trữ lượng gỗ rừng: 450 triệu mẫu Anh (17,5 nghìn tỷ USD)
Giá trị nguồn tài nguyên của Trung Quốc chủ yếu dựa vào than đá và đất hiếm. Hai khoáng sản này chiếm hơn 90% tổng giá trị tài nguyên của đất nước. Trung Quốc có nhiều mỏ than lớn, chiếm hơn 13% tổng số trữ lượng than của thế giới. Mới đây, Trung Quốc còn phát hiện thêm một trữ lượng lớn khí đá phiến sét, đưa tổng giá trị tài nguyên của nước này tiếp tục tăng lên. 
5. Iran Tổng giá trị tài nguyên: 27,3 nghìn tỷ USD Dự trữ dầu: 136,2 tỷ thùng (16,1 nghìn tỷ USD) Trữ lượng khí đốt tự nhiên: 28 nghìn tỷ m3 (11,2 nghìn tỷ USD) Trữ lượng gỗ rừng: Không nằm trong Top 10 Dự trữ dầu thô của Iran lớn thứ ba thế giới và trữ lượng khí đốt tự nhiên chiếm gần 16% tổng trữ lượng của thế giới.
5. Iran
Tổng giá trị tài nguyên: 27,3 nghìn tỷ USD
Dự trữ dầu: 136,2 tỷ thùng (16,1 nghìn tỷ USD)
Trữ lượng khí đốt tự nhiên: 28 nghìn tỷ m3 (11,2 nghìn tỷ USD)
Trữ lượng gỗ rừng: Không nằm trong Top 10 
Dự trữ dầu thô của Iran lớn thứ ba thế giới và trữ lượng khí đốt tự nhiên chiếm gần 16% tổng trữ lượng của thế giới.
4. Canada Tổng giá trị tài nguyên: 33,2 nghìn tỷ USD Dự trữ dầu: 178,1 tỷ thùng (21 nghìn tỷ USD) Trữ lượng khí đốt tự nhiên: Không nằm trong Top 10 Trữ lượng gỗ rừng: 775 triệu mẫu Anh (17,5 nghìn tỷ USD) Ứớc tính Canada chiếm khoảng 17,8% tổng dự trữ dầu thô toàn cầu, cao thứ hai thế giới chỉ sau Ả-rập Xê-út. Nước này cũng có dự trữ uranium lớn thứ hai và gỗ lớn thứ ba toàn thế giới.
4. Canada
Tổng giá trị tài nguyên: 33,2 nghìn tỷ USD
Dự trữ dầu: 178,1 tỷ thùng (21 nghìn tỷ USD)
Trữ lượng khí đốt tự nhiên: Không nằm trong Top 10 
Trữ lượng gỗ rừng: 775 triệu mẫu Anh (17,5 nghìn tỷ USD)
Ứớc tính Canada chiếm khoảng 17,8% tổng dự trữ dầu thô toàn cầu, cao thứ hai thế giới chỉ sau Ả-rập Xê-út. Nước này cũng có dự trữ uranium lớn thứ hai và gỗ lớn thứ ba toàn thế giới.
3. Ả-rập Xê-út Tổng giá trị tài nguyên: 34,4 nghìn tỷ USD Dự trữ dầu: 266,7 tỷ thùng (31,5 nghìn tỷ USD) Trữ lượng khí đốt tự nhiên: 7,3 nghìn tỷ m3 (2,9 nghìn tỷ USD) Trữ lượng gỗ rừng: Không nằm trong Top 10 Ả-rập Xê-út có trữ lượng khí đốt tự nhiên đứng thứ năm và dự trữ dầu lớn nhất thế giới. Các nguồn tài nguyên đang cạn kiệt, Ả-rập Xê-út cuối cùng cũng sẽ mất vị trí cao trong danh sách. Tuy nhiên, điều này sẽ không xảy ra trong nhiều thập kỷ.
3. Ả-rập Xê-út
Tổng giá trị tài nguyên: 34,4 nghìn tỷ USD
Dự trữ dầu: 266,7 tỷ thùng (31,5 nghìn tỷ USD)
Trữ lượng khí đốt tự nhiên: 7,3 nghìn tỷ m3 (2,9 nghìn tỷ USD)
Trữ lượng gỗ rừng: Không nằm trong Top 10 
Ả-rập Xê-út có trữ lượng khí đốt tự nhiên đứng thứ năm và dự trữ dầu lớn nhất thế giới. Các nguồn tài nguyên đang cạn kiệt, Ả-rập Xê-út cuối cùng cũng sẽ mất vị trí cao trong danh sách. Tuy nhiên, điều này sẽ không xảy ra trong nhiều thập kỷ. 
2. Mỹ Tổng giá trị tài nguyên: 45 nghìn tỷ USD Dự trữ dầu: Không nằm trong Top 10 Trữ lượng khí đốt tự nhiên: 7,7 nghìn tỷ m3 (3,1 nghìn tỷ USD) Trữ lượng gỗ rừng: 750 triệu mẫu Anh (10,9 nghìn tỷ USD) Mỹ có 31,2% trữ lượng than của thế giới (trị giá khoảng 30 nghìn tỷ USD), nhiều hơn bất cứ quốc gia nào trên trái đất. Gỗ và than kết hợp có giá trị khoảng 89% tổng giá trị tài nguyên thiên nhiên của đất nước. Mỹ cũng nằm trong Top 5 quốc gia có trữ lượng đồng, vàng và khí đốt tự nhiên lớn nhất thế giới.
2. Mỹ
Tổng giá trị tài nguyên: 45 nghìn tỷ USD
Dự trữ dầu: Không nằm trong Top 10
Trữ lượng khí đốt tự nhiên: 7,7 nghìn tỷ m3 (3,1 nghìn tỷ USD)
Trữ lượng gỗ rừng: 750 triệu mẫu Anh (10,9 nghìn tỷ USD)
Mỹ có 31,2% trữ lượng than của thế giới (trị giá khoảng 30 nghìn tỷ USD), nhiều hơn bất cứ quốc gia nào trên trái đất. Gỗ và than kết hợp có giá trị khoảng 89% tổng giá trị tài nguyên thiên nhiên của đất nước. Mỹ cũng nằm trong Top 5 quốc gia có trữ lượng đồng, vàng và khí đốt tự nhiên lớn nhất thế giới.
1. Nga Tổng giá trị tài nguyên: 75,7 nghìn tỷ USD Dự trữ dầu: 60 tỷ thùng (7,08 nghìn tỷ USD) Trữ lượng khí đốt tự nhiên: 47,6 nghìn tỷ m3 (19 nghìn tỷ USD) Trữ lượng gỗ rừng: 1,95 tỷ mẫu Anh (28,4 nghìn tỷ USD) Nga dẫn đầu tất cả các quốc gia về trữ lượng khí đốt và gỗ. Ngoài ra, nước này cũng đứng thứ hai thế giới về than và đứng thứ ba về vàng. Khoáng sản đất hiếm cũng đứng thứ hai thế giới nhưng hiện vẫn chưa được khai thác.
1. Nga
Tổng giá trị tài nguyên: 75,7 nghìn tỷ USD
Dự trữ dầu: 60 tỷ thùng (7,08 nghìn tỷ USD)
Trữ lượng khí đốt tự nhiên: 47,6 nghìn tỷ m3 (19 nghìn tỷ USD)
Trữ lượng gỗ rừng: 1,95 tỷ mẫu Anh (28,4 nghìn tỷ USD)
Nga dẫn đầu tất cả các quốc gia về trữ lượng khí đốt và gỗ. Ngoài ra, nước này cũng đứng thứ hai thế giới về than và đứng thứ ba về vàng. Khoáng sản đất hiếm cũng đứng thứ hai thế giới nhưng hiện vẫn chưa được khai thác.
Thanh Mai (Theo 24/7 Wall St.)