Cá hổ Goliaths, có tên gọi địa phương là pirarucu, là loài cá nước ngọt thuộc hàng lớn nhất thế giới. Chúng sinh sống chủ yếu trong những dòng sông lớn chảy khắp cánh rừng Amazon huyền thoại. Cá hổ Goliaths có thể phát triển tới chiều dài 2,1 mét và nặng tới 200 kg.
|
Ngư dân Brazil bắt cá hổ ở Amazon. |
Mùa khô là mùa đánh bắt cá Goliaths sôi nổi nhất trong năm. Khi nước sông cạn, cá Goliaths thường nổi lên mặt nước khoảng 15 phút hoặc hơn một lần để hít thở không khí.
Lúc này, người săn cá Goliaths thường đi xuồng dọc sông tìm kiếm và đôi khi chỉ cần dùng lao móc cũng có thể bắt được những con cá Goliaths khổng lồ dễ dàng.
Tuy nhiên, bắt được cá Goliaths có thể dễ, nhưng giữ được chúng không hề đơn giản chút nào. Các ngư dân phải dùng lưới kể kéo cá lên xuồng rồi cố định chúng cẩn thận hoặc giết chết chúng trước khi di chuyển tiếp nếu không muốn bị chúng quẫy đạp cho lật xuồng.
Mỗi con cá hổ lớn có thể bán được với giá 200 USD/con. Đây là nguồn thu nhập chính của người dân sống nơi đây.
Thịt cá hổ được xem là nguồn thực phẩm chính của người Amazon từ trước khi người châu Âu tới khai phá vùng đất này. Ngày nay, nhu cầu tiêu thụ cá hổ vẫn lớn. Mặc dù mùi vị không thơm ngon hấp dẫn, nhưng món cá hổ muối đang tạo ra cơn sốt ở vùng đất này đến mức nó được ví là "cá tuyết Amazon". Xương và vảy chúng cũng được tận dụng để phát triển hàng thủ công.
Mặc dù đang được đánh bắt hợp pháp, nhưng cá hổ Goliaths đã từng phải đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng do nạn săn bắn quá mức và ô nhiễm môi trường sống.
Mối đe dọa nghiêm trọng tới mức năm 1996, chính quyền Brazil đã ban hành lệnh cấm đánh bắt cá Goliaths trong khu vực Amazon và tiến hành một loạt các chương trình giúp nhân giống cá hổ.
Hiện lệnh cấm đã được nới lỏng, nhưng người dân chỉ được đánh bắt những con cá Goliaths có chiều dài trên 1,5 mét. Để đạt tới mức độ này, cá hổ Goliaths cần ít nhất 3-4 năm sống tự do trong tự nhiên.
|
Ngư dân Brazil chuẩn bị kéo lưới. |
|
Mùa khô, người ta có thể dễ dàng dùng lao móc để bắt những con cá hổ khổng lồ. |
|
Cá hổ được xem là nguồn cung cấp thực phẩm chính trong khu vực. |
|
Một con cá hổ lọt lưới được đưa lên xuồng. |
|
Xuồng đầy ắp cá hổ chạy sau một ngày đánh cá thành công. |
|
Một chiếc xuồng chở đầy cá hổ cập bến. |
|
Cá hổ được róc thịt ngay tại bến. |
|
Cá hổ là nguồn thu nhập chính của người dân sống ở Amazon. |
Nguyễn Hường