Chi tiết điểm chuẩn xét tuyển sớm năm 2024 của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

27/06/2024 06:25
Lưu Diễm
0:00 / 0:00
0:00

GDVN - Năm nay, ngoài phương thức xét tuyển thẳng, Trường ĐH Sư phạm HN còn thực hiện 2 phương thức xét tuyển sớm là xét học bạ và xét điểm thi đánh giá năng lực.

Hội đồng tuyển sinh đại học chính quy của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã phê duyệt điều kiện xét tuyển thẳng và điểm chuẩn đủ điều kiện trúng tuyển theo phương thức xét tuyển bằng học bạ và xét tuyển dựa vào điểm thi đánh giá năng lực.

Với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập của bậc trung học phổ thông (xét học bạ), ngành có điểm chuẩn cao nhất là ngành Sư phạm Lịch sử (đạt 29.71 điểm). Ngành có điểm chuẩn thấp nhất là ngành Giáo dục thể chất (18.8 điểm).

Phóng viên Tạp chí điện tử Giáo dục Việt Nam đã thống kê bảng danh sách điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2024 theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc trung học phổ thông (học bạ).

Đối với các ngành đào tạo giáo viên như sau:

Ngành học
Điểm chuẩn xét học bạ
Cách tính điểm
Sư phạm Toán học
28.80
Tổng điểm trung bình chung cả năm (TBCCN) lớp 10, 11, 12 của môn Toán, tính cả điểm ưu tiên nếu có.
Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)
29.30
Tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán (× 2), Tiếng Anh, tính cả điểm ưu tiên nếu có.
Sư phạm Vật lí
29.13
Tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Vật lí, tính cả điểm ưu tiên nếu có.
Sư phạm Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh)
28.94
Tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Vật lí, tính cả điểm ưu tiên nếu có.
Sư phạm Ngữ văn
28.10
Tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Ngữ văn, tính cả điểm ưu tiên nếu có.
Giáo dục Mầm non
25.83
Tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Lịch sử, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có.
Giáo dục Mầm non - Sư phạm Tiếng Anh
27.30
Tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có.
Giáo dục Tiểu học
27.58
Tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có.
Giáo dục Tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh
27.52
Tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có.
Sư phạm Tiếng Anh
28.05
Tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (×2), theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có.
Sư phạm Tin học
28.10
Tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Vật lí, Tiếng Anh, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có.
Sư phạm Hoá học
28.97
Tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán (≥ 7.5), Vật lí (≥ 7.5), Hóa học (≥ 8.0), theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có.
Sư phạm Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh)
28.35
Tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán (≥ 7.5), Tiếng Anh (≥ 7.5), Hoá học (≥ 8.0), theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có.
Sư phạm Sinh học
29.23
Tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Sinh học (≥ 7.5), tính cả điểm ưu tiên nếu có.
Sư phạm Công nghệ
25.19
Tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Vật lí, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có.
Sư phạm Lịch sử
29.71
Tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Lịch sử, tính cả điểm ưu tiên nếu có.
Sư phạm Địa lí
29.40
Tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Địa lý, tính cả điểm ưu tiên nếu có.
Giáo dục đặc biệt
27.67
Tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Ngữ văn, tính cả điểm ưu tiên nếu có.
Giáo dục công dân
25.49
Tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, GDCD, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có.
Giáo dục chính trị
25.62
Tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, GDCD, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có.
Sư phạm Tiếng Pháp
27.18
Tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (×2), theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có.
Giáo dục Quốc phòng và An ninh
26.33
Tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có.
Giáo dục Thể chất
18.80
Tổng điểm trung bình chung cả năm (TBCCN) lớp 10, 11, 12 của môn Toán, tính cả điểm ưu tiên nếu có.
Sư phạm Âm nhạc
25.75
Tổng điểm trung bình chung cả năm (TBCCN) lớp 10, 11, 12 của môn Ngữ văn, tính cả điểm ưu tiên nếu có.
Sư phạm Lịch sử - Địa lý
25.51
Tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Lịch sử, Địa lí, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có.
Sư phạm Khoa học tự nhiên
26.99
Tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Vật lí, Hóa học, Sinh học theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có.

Đối với các ngành ngoài sư phạm như sau:

Ngành học
Điểm chuẩn xét học bạ
Cách tính điểm
Toán học
27.30
Tổng điểm trung bình chung cả năm (TBCCN) lớp 10, 11, 12 của môn Toán, tính cả điểm ưu tiên nếu có.
Văn học
25.84
Tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Ngữ văn, tính cả điểm ưu tiên nếu có.
Ngôn ngữ Anh
28.00
Tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (×2), theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có.
Hoá học
27.90
Tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán (≥ 7.5), Vật lí (≥ 7.5), Hóa học (≥ 8.0), theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có.
Sinh học
24.42
Tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Sinh học (≥7.0), tính cả điểm ưu tiên nếu có.
Công nghệ thông tin
27.00
Tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Vật lí, Hoá học), theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có.
Quản lý giáo dục
28.10
Tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Địa lí, GDCD, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có.
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
23.33
Tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, tính cả điểm ưu tiên nếu có.
Việt Nam học
25.17
Tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có.
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
26.13
Tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có.
Triết học (Triết học Mác Lê-nin)
24.53
Tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn (≥6), Lịch sử (≥6), Địa lí (≥ 6)] ≥ 20, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có.
Chính trị học
25.63
Tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, GDCD, Ngoại ngữ, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có.
Tâm lý học (Tâm lý học trường học)
25.65
Tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có.
Tâm lý học giáo dục
26.65
Tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có.
Công tác xã hội
22.75
Tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, theo thang điểm 30, tính cả điểm ưu tiên nếu có.
Ngôn ngữ Trung Quốc
24.87
Tổng điểm TBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Tiếng Anh hoặc môn Tiếng Trung, tính cả điểm ưu tiên nếu có.

Trong khi đó, với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Trường Đại học Sư phạm Hà Nội hoặc Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức, điểm trúng tuyển các ngành chi tiết như sau:

Đối với các ngành đào tạo giáo viên:

STT
Tên ngành
Tổ hợp môn xét tuyển
Điểm chuẩn
(thang điểm 30)

1
Giáo dục Tiểu học
Toán (× 2), Ngữ văn
20.4
2
Giáo dục Tiểu học - Sư phạm Tiếng Anh
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh
24.45
3
Giáo dục Tiểu học - Sư phạm Tiếng Anh
Toán (× 2), Tiếng Anh
21.65
4
Giáo dục Đặc biệt
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh
20.9
5
Giáo dục công dân
Ngữ văn (× 2), Lịch sử
23.51
6
Giáo dục chính trị
Ngữ văn (× 2), Lịch sử
22.7
7
Giáo dục Quốc phòng và An ninh
Ngữ văn (× 2), Lịch sử
21.9
8
Giáo dục Quốc phòng và An ninh
Ngữ văn (× 2), Địa lý
20.05
9
Sư phạm Toán học
Toán (× 2), Vật lí
22.5
10
Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)
Toán (× 2), Tiếng Anh
23.79
11
Sư phạm Toán học
Toán (× 2), Hóa học
23.23
12
Sư phạm Tin học
Toán (× 2), Vật lí
19
13
Sư phạm Tin học
Toán (× 2), Tiếng Anh
19.55
14
Sư phạm Vật lý
Vật lí (× 2), Toán
24.2
15
Sư phạm Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh)
Vật lí (× 2), Tiếng Anh
22.25
16
Sư phạm Hoá học
Hóa học (× 2), Toán
25.57
17
Sư phạm Hoá học (dạy Hóa bằng tiếng Anh)
Hóa học (× 2), Tiếng Anh
24.96
18
Sư phạm Sinh học
Sinh học (× 2), Hóa học
25.57
19
Sư phạm Sinh học
Sinh học (× 2), Tiếng Anh
20.8
20
Sư phạm Ngữ văn
Ngữ văn (× 2), Lịch sử
24.45
21
Sư phạm Ngữ văn
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh
23.93
22
Sư phạm Lịch sử
Lịch sử (× 2), Ngữ văn
26.3
23
Sư phạm Lịch sử
Lịch sử (× 2), Tiếng Anh
25.68
24
Sư phạm Địa lý
Địa lí (× 2), Ngữ văn
23.42
25
Sư phạm Địa lý
Địa lí (× 2), Lịch sử
24.15
26
Sư phạm Tiếng Anh
Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn
25.65
27
Sư phạm Tiếng Anh
Tiếng Anh (× 2), Toán
24.63
28
Sư phạm Tiếng Pháp
Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn
23.86
29
Sư phạm Công nghệ
Toán (× 2), Vật lí
18
30
Sư phạm Công nghệ
Toán (× 2), Tiếng Anh
23.55
31
Sư phạm Khoa học tự nhiên
Vật lí (× 2), Toán
18.25
32
Sư phạm Khoa học tự nhiên
Hóa học (× 2), Toán
23.23
33
Sư phạm Khoa học tự nhiên
Sinh học (× 2), Toán
21.5
34
Sư phạm Lịch sử - Địa lý
Lịch sử (× 2), Ngữ văn
24.15
35
Sư phạm Lịch sử - Địa lý
Địa lý (× 2), Ngữ văn
21.7

Đối với các ngành đào tạo khác:

STT
Tên ngành
Tổ hợp môn xét tuyển
Điểm chuẩn
(thang điểm 30)

36
Quản lí giáo dục
Ngữ văn (× 2), Lịch sử
21.8
37
Quản lí giáo dục
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh
21.2
38
Ngôn ngữ Anh
Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn
25.25
39
Ngôn ngữ Trung Quốc
Tiếng Anh (× 2), Toán
22.05
40
Ngôn ngữ Trung Quốc
Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn
24.4
41
Triết học (Triết học Mác Lê-nin)
Ngữ văn (× 2), Lịch sử
21.7
42
Văn học
Ngữ văn (× 2), Lịch sử
23.42
43
Văn học
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh
23.19
44
Chính trị học
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh
19.85
45
Tâm lý học (Tâm lý học trường học)
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh
21.65
46
Tâm lý học (Tâm lý học trường học)
Ngữ văn (× 2), Lịch sử
22.55
47
Tâm lý học giáo dục
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh
23.19
48
Tâm lý học giáo dục
Ngữ văn (× 2), Lịch sử
23.51
49
Việt Nam học
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh
18.55
50
Sinh học
Sinh học (× 2), Hóa học
18
51
Sinh học
Sinh học (× 2), Tiếng Anh
19.05
52
Hóa học
Hóa học (× 2), Toán
18
53
Toán học
Toán (× 2), Vật lí
19.5
54
Toán học
Toán (× 2), Hóa học
19.25
55
Công nghệ thông tin
Toán (× 2), Vật lí
18
56
Công nghệ thông tin
Toán (× 2), Tiếng Anh
19.75
57
Công tác xã hội
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh
18
58
Công tác xã hội
Ngữ văn (× 2), Lịch sử
18.05
59
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
Ngữ văn (× 2), Lịch sử
18.1
60
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh
18.75
61
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn
18.2

Được biết, để nộp hồ sơ xét tuyển Trường Đại học Sư phạm Hà Nội theo phương thức bằng xét học bạ và điểm thi đánh giá năng lực, thí sinh phải đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của các phương thức này.

Ở phương thức xét học bạ, thí sinh cần đảm bảo những điều kiện bao gồm, đối với ngành đào tạo giáo viên, thí sinh phải tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024, có hạnh kiểm tất cả 06 học kỳ bậc trung học phổ thông đạt loại Tốt và học lực cả 3 năm trung học phổ thông đạt loại Giỏi trở lên. Riêng đối với ngành Sư phạm Tiếng Pháp, nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp thì điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại Giỏi; đối với ngành Sư phạm Công nghệ, điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại Giỏi.

Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm), thí sinh là học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 có hạnh kiểm tất cả 6 học kì và học lực cả 3 năm trung học phổ thông đạt loại Khá trở lên.

Ở phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Trường Đại học Sư phạm Hà Nội hoặc Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức, kết hợp với kết quả học tập trung học phổ thông: Điều kiện đăng ký xét tuyển phương thức này, thí sinh phải tốt nghiệp trung học phổ thông, có hạnh kiểm tất cả 6 học kì cấp trung học phổ thông từ loại Khá trở lên và điểm trung bình chung của 5 học kì (tính đến học kỳ I lớp 12) từ 6.5 trở lên.

Lưu Diễm