Cụ thể, trường Đại học Bách khoa Tp. HCM đã công bố điểm thi năm 2013. Theo đó, trường xuất hiện thủ khoa đạt 28,75 điểm là thí sinh Nguyễn Hoàng Nam, dự thi vào ngành Xây dựng với các môn đạt Toán 10; Lý 9,75; Anh văn 9. Tính thới thời điểm này Nam là thủ khoa có điểm cao nhất khu vực phía nam. Ngoài ra, trường Đại học Bách Khoa Tp. HCM còn có 8 á khoa đồng 28 điểm.
Ảnh mang tính chất minh họa. |
Tra cứu điểm thi các trường Đại học, Cao đẳng tại đây
Theo lãnh đạo nhà trường, điểm thi năm nay của trường khá cao, ở môn thi Hóa học có tới 100 điểm 10, Toán có 5 điểm 10, môn Vật lý cao nhất chỉ đạt 9,75 điểm. Dự kiến, điểm chuẩn của trường năm nay sẽ tăng khoảng 3 điểm
Dự kiến điểm chuẩn các ngành của trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Tên trường/Ngành học Mã tuyển sinh của ĐHBK - QSB |
Khối thi |
Chỉ tiêu |
Điểm chuẩn 2013 (Dự kiến) |
Điểm chuẩn NV1 các năm |
|||||
Các ngành đào tạo đại học: | 3.800 | NV1 | NVBS | 2012 | 2011 | 2010 | 2009 | ||
1 | - Nhóm ngành Công nghệ thông tin (QSB-106) | A, A1 | 330 | 22.5 | Không xét | 18.5 | 18.5 | 19 | 21.5 |
+ Kỹ thuật Máy tính | |||||||||
+ Khoa học Máy tính | |||||||||
2 | - Nhóm ngành Điện - Điện tử (QSB-108) | A, A1 | 650 | 22.5 | Không xét | 19 | 18.5 | 18.5 | 20 |
+ KT Điện (Điện năng) | |||||||||
+ KT điều khiển tự động | |||||||||
+ KT điện tử - Viễn thông | |||||||||
3 | - Nhóm ngành Cơ khí - Cơ điện tử (QSB-109) | A, A1 | 500 | 22.0 | Không xét | 18.5 | 17 | 17 | 18 |
+ KT cơ khí (chế tạo, Thiết kế, KMáy Xây dựng & Nâng chuyển) | |||||||||
+ Cơ điện tử | |||||||||
+ Kỹ thuật nhiệt (Nhiệt lạnh) | |||||||||
4 | - Kỹ thuật Dệt May (QSB - 112) | A, A1 | 70 | 19.0 | 22.0 | 16 | 15 | 15 | 15.5 |
5 | - Nhóm ngành CN Hoá - Thực phẩm - Sinh học (QSB-114) | A, A1 | 430 | 23.0 | Không xét | 18.5 | 18.5 | 19 | 21 |
+ KT hoá học (KT Hoá, CN Chế biến dầu khí, Quá trình và TB…) | |||||||||
+KH và CN Thực phẩm | |||||||||
+ Công nghệ Sinh học | |||||||||
6 | - Nhóm ngành Xây dựng (QSB-115) | A, A1 | 520 | 20.0 | Không xét | 19.5 | 19 | 20 | 18 |
+ KT xây dựng (XDDD và CN) | |||||||||
+ KT xây dựng CTGT (Cầu Đường) | |||||||||
+ KT Cảng và CT biển | |||||||||
+ KT tài nguyên nước (Thủy lợi - Thủy điện - Cấp thoát nước) | |||||||||
7 | - Kiến trúc DD & CN (QSB - 117) | V | 50 | 28.0 | Không xét | 24 | 21.5 | 21 | |
8 | - Nhóm ngành KT Địa chất Dầu khí (QSB-120) | A, A1 | 150 | 22.5 | Không xét | 19.5 | 18 | 18 | 18.5 |
+ KT dầu khí (Địa chất, CN khoan và khai thác ) | |||||||||
+ KT địa chất (Địa KT, Địa chất khoáng sản, Địa chất môi trường) | |||||||||
9 | - Quản lý công nghiệp (Quản lý Công nghiệp, QTKD) (QSB-123 ) | A, A1 | 160 | 20.5 | Không xét | 18 | 17 | 17 | 18 |
10 | - Nhóm ngành KT và Qlý môi trường (QSB-125) | A, A1 | 160 | 20.5 | Không xét | 16.5 | 16 | 16 | 16 |
+ Kỹ thuật Môi trường | |||||||||
+ Q.lý tài nguyên và môi trường | |||||||||
11 | - Nhóm ngành Kỹ thuật giao thông (QSB-126) | A, A1 | 180 | 20.5 | Không xét | 16.5 | 16 | 16 | 16 |
+ Kỹ thuật hàng không | |||||||||
+ Kỹ thuật ô tô – Máy động lực | |||||||||
+ Kỹ thuật tàu thuỷ | |||||||||
12 | - KT Hệ thống CN (QSB-127) | A, A1 | 80 | 19.0 | 22.5 | 16 | 15.5 | 15 | 15 |
13 | - KT vật liệu (QSB-129) (VL Kim loại, Polyme, Silicat) |
A, A1 | 200 | 19.5 | 22.0 | 16 | 15.5 | 15.5 | 16 |
14 | - KT vật liệu xây dựng | A, A1 | 80 | 19.0 | 21.5 | 16 | 15 | 15 | 15 |
15 | - KT trắc địa - bản đồ (QSB-132) (Trắc địa, Địa chính, GIS- Hệ thống thông tin địa lý) |
A, A1 | 90 | 19.0 | 19.0 | 16 | 15.5 | 15.5 | 15 |
16 | - Nhóm ngành Vật lý KT - Cơ KT (QSB-136) | A, A1 | 150 | 20.5 | 22.5 | 16.5 | 15 | 15 | 15 |
+ Vật lý KT (Y sinh, Laser) | |||||||||
+ Cơ KT | |||||||||
Các ngành đào tạo cao đẳng: | 150 | ||||||||
17 | - Bảo dưỡng công nghiệp (chương trình do Pháp tài trợ - được liên thông lên bậc Đại học ngành Cơ khí- Kỹ thuật chế tạo). | A, A1 | 150 | Xét tuyển theo NV bổ sung và NV2 |
Cũng trong sáng nay, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông đã công bố điểm ở các khối A và A1, theo đó điểm của trường năm nay cao hơn năm trước. Theo lãnh đạo Học viện, do mặt bằng điểm cao hơn nên điểm chuẩn dự kiến tăng so với năm 2012 từ 1-4 điểm tùy vào hệ đào tạo.
Trường có cũng có 2 thủ khoa đạt 27 điểm là em Nguyễn Hữu Thăng (SBD: 3550) với các môn lần lượt 8,75-8,5-9,5 và thí sinh Bùi Chí Hướng (SBD: 1901) với điểm các môn 8,75-8,5-9,5.
Chiều nay, đã thêm 2 trường Cao đẳng công bố điểm thi là trường Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ và Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Phú Thọ.
Danh sách các trường đã công bố điểm thi.
1 | ĐH Thủy lợi |
2 | ĐH Thủy lợi cơ sở 2 |
3 | ĐH Xây dựng miền Tây |
4 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP HCM |
5 | ĐH Dân lập Hải Phòng |
6 | ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải |
7 | ĐH Thăng Long |
8 | ĐH Tài chính Marketing |
9 | ĐH Quảng Nam |
10 | ĐH Tài chính Kế toán Quảng Ngãi |
11 | ĐH Dược Hà Nội |
12 | ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH Quốc gia Hà Nội) (Khối A, B) |
13 | ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia Hà Nội) (Khối A, B) |
14 | ĐH Kinh tế (ĐH Quốc gia Hà Nội) (Khối A, B) |
15 | Khoa Luật (ĐH Quốc gia Hà Nội) (Khối A, B) |
16 | ĐH Công nghệ (ĐH Quốc gia Hà Nội) (Khối A, B) |
17 | ĐH Giáo dục (ĐH Quốc gia Hà Nội) (Khối A, B) |
18 | Khoa Y dược (ĐH Quốc gia Hà Nội) (Khối A, B) |
19 | ĐH Giao thông Vận tải Hà Nội |
20 | ĐH Giao thông Vận tải cơ sở phía Nam |
21 | HV Âm nhạc Huế |
22 | ĐH Thủ Dầu Một |
23 | ĐH Tiền Giang |
24 | CĐ Viễn Đông |
25 | ĐH Y dược học cổ truyền Việt Nam |
26 | ĐH Ngân hàng TP HCM |
27 | ĐH Hồng Đức |
28 | ĐH Tài chính Ngân hàng Hà Nội |
29 | HV Chính sách Phát triển |
30 | ĐH Công nghiệp Việt Trì |
31 | ĐH An Giang |
32 | ĐH Hàng hải |
33 | ĐH Xây dựng miền Trung |
34 | ĐH Công nghiệp Việt Hung |
35 | ĐH Đà Lạt |
36 | ĐH Phạm Văn Đồng |
37 | ĐH Kinh Bắc |
38 | ĐH Kỹ thuật y tế Hải Dương |
39 | ĐH Công nghiệp Quảng Ninh |
40 | ĐH Luật TP HCM |
41 | ĐH Ngoại thương (cơ sở Hà Nội) |
42 | HV Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
43 | HV Kỹ thuật Mật mã |
44 | ĐH Kiến trúc TP HCM |
45 | CĐ Hàng hải |
46 | ĐH Hùng Vương |
47 | ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP HCM) |
48 | ĐH Quốc tế (ĐH Quốc gia TP HCM) |
49 | ĐH Tài chính Quản trị kinh doanh |
50 | CĐ Kinh tế Kỹ thuật Phú Thọ |
51 | CĐ Nông nghiệp Nam Bộ |
Xuân Trung