Đã có hơn 50 trường công bố điểm thi và điển chuẩn dự kiến

25/07/2013 06:47
Xuân Trung
(GDVN) - Tính tời chiều nay (24/7), cả nước có 49 trường Đại học, Cao đẳng công bố điểm thi, trong đó có nhiều trường đã công bố điểm chuẩn dự kiến.

Cụ thể, trường Đại học Bách khoa Tp. HCM đã công bố điểm thi năm 2013. Theo đó, trường xuất hiện thủ khoa đạt 28,75 điểm là thí sinh Nguyễn Hoàng Nam, dự thi vào ngành Xây dựng với các môn đạt Toán 10; Lý 9,75; Anh văn 9. Tính thới thời điểm này Nam là thủ khoa có điểm cao nhất khu vực phía nam. Ngoài ra, trường Đại học Bách Khoa Tp. HCM còn có 8 á khoa đồng 28 điểm.
Ảnh mang tính chất minh họa.
Ảnh mang tính chất minh họa.

Tra cứu điểm thi các trường Đại học, Cao đẳng tại đây

Theo lãnh đạo nhà trường, điểm thi năm nay của trường khá cao, ở  môn thi Hóa học có tới 100 điểm 10, Toán có 5 điểm 10, môn Vật lý cao nhất chỉ đạt 9,75 điểm. Dự kiến, điểm chuẩn của trường năm nay sẽ tăng khoảng 3 điểm

Dự kiến điểm chuẩn các ngành của trường Đại học Bách khoa Tp. HCM

Tên trường/Ngành học
Mã tuyển sinh của ĐHBK - QSB
Khối
thi
Chỉ
tiêu
Điểm chuẩn
2013 (Dự kiến) 
Điểm chuẩn NV1
các năm
Các ngành đào tạo đại học:   3.800 NV1 NVBS 2012 2011 2010 2009
1 - Nhóm ngành Công nghệ thông tin (QSB-106) A, A1 330 22.5 Không xét 18.5 18.5 19 21.5
  + Kỹ thuật Máy tính
  + Khoa học Máy tính
2 - Nhóm ngành Điện - Điện tử (QSB-108) A, A1 650 22.5 Không xét 19 18.5 18.5 20
  + KT Điện (Điện năng)
  + KT điều khiển tự động 
  + KT điện tử - Viễn thông 
3 - Nhóm ngành Cơ khí - Cơ điện tử (QSB-109) A, A1 500 22.0 Không xét 18.5 17 17 18
  + KT cơ khí (chế tạo, Thiết kế, KMáy Xây dựng & Nâng chuyển)
  + Cơ điện tử
  + Kỹ thuật nhiệt (Nhiệt lạnh)
4 - Kỹ thuật Dệt  May (QSB - 112) A, A1 70 19.0 22.0 16 15 15 15.5
5 - Nhóm ngành CN Hoá - Thực phẩm - Sinh học (QSB-114) A, A1 430 23.0 Không xét 18.5 18.5 19 21
  + KT hoá học (KT Hoá, CN Chế biến dầu khí, Quá trình và TB…)
  +KH và CN Thực phẩm
  + Công nghệ Sinh học
6 - Nhóm ngành Xây dựng (QSB-115) A, A1 520 20.0 Không xét 19.5 19 20 18
  + KT xây dựng (XDDD và CN)
  + KT xây dựng CTGT (Cầu Đường)
  + KT Cảng và CT biển
  + KT tài nguyên nước (Thủy lợi - Thủy điện - Cấp thoát nước)
7 - Kiến trúc DD & CN (QSB - 117) V 50 28.0 Không xét 24 21.5 21  
8 - Nhóm ngành KT Địa chất Dầu khí (QSB-120) A, A1 150 22.5 Không xét 19.5 18 18 18.5
  + KT dầu khí (Địa chất, CN khoan và khai thác )
  + KT địa chất (Địa KT, Địa chất khoáng sản, Địa chất môi trường)
9 - Quản lý công nghiệp (Quản lý Công nghiệp, QTKD) (QSB-123 ) A, A1 160 20.5 Không xét 18 17 17 18
10 - Nhóm ngành KT và Qlý môi trường (QSB-125) A, A1 160 20.5 Không xét 16.5 16 16 16
  + Kỹ thuật Môi trường
  + Q.lý tài nguyên và môi trường
11 - Nhóm ngành Kỹ thuật giao thông (QSB-126) A, A1 180 20.5 Không xét 16.5 16 16 16
  + Kỹ thuật hàng không
  + Kỹ thuật ô tô – Máy động lực
  + Kỹ thuật tàu thuỷ
12 - KT Hệ thống CN (QSB-127) A, A1 80 19.0 22.5 16 15.5 15 15
13 - KT vật liệu (QSB-129)
 (VL Kim loại, Polyme, Silicat)
A, A1 200 19.5 22.0 16 15.5 15.5 16
14 - KT vật liệu xây dựng A, A1 80 19.0 21.5 16 15 15 15
15 - KT trắc địa - bản đồ (QSB-132)
 (Trắc địa, Địa chính, GIS- Hệ thống thông tin địa lý)
A, A1 90 19.0 19.0 16 15.5 15.5 15
16 - Nhóm ngành Vật lý KT - Cơ KT (QSB-136) A, A1 150 20.5 22.5 16.5 15 15 15
  + Vật lý KT (Y sinh, Laser)
  + Cơ KT
Các ngành đào tạo cao đẳng:   150            
17 - Bảo dưỡng công nghiệp (chương trình do Pháp tài trợ - được liên thông lên bậc Đại học ngành Cơ khí- Kỹ  thuật chế tạo). A, A1 150     Xét tuyển theo NV bổ sung và NV2

Cũng trong sáng nay, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông đã công bố điểm ở các khối A và A1, theo đó điểm của trường năm nay cao hơn năm trước. Theo lãnh đạo Học viện, do mặt bằng điểm cao hơn nên điểm chuẩn dự kiến tăng so với năm 2012 từ 1-4 điểm tùy vào hệ đào tạo.

Trường có cũng có 2 thủ khoa đạt 27 điểm là em Nguyễn Hữu Thăng (SBD: 3550) với các môn lần lượt 8,75-8,5-9,5 và thí sinh Bùi Chí Hướng (SBD: 1901) với điểm các môn 8,75-8,5-9,5.

Chiều nay, đã thêm 2 trường Cao đẳng công bố điểm thi là trường Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ và Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Phú Thọ.

Danh sách các trường đã công bố điểm thi.

1 ĐH Thủy lợi
2 ĐH Thủy lợi cơ sở 2
3 ĐH Xây dựng miền Tây
4 ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP HCM
ĐH Dân lập Hải Phòng
6 ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải
7 ĐH Thăng Long
8 ĐH Tài chính Marketing
9 ĐH Quảng Nam
10 ĐH Tài chính Kế toán Quảng Ngãi
11 ĐH Dược Hà Nội
12 ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH Quốc gia Hà Nội) (Khối A, B)
13 ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia Hà Nội) (Khối A, B)
14 ĐH Kinh tế (ĐH Quốc gia Hà Nội) (Khối A, B)
15 Khoa Luật (ĐH Quốc gia Hà Nội) (Khối A, B)
16 ĐH Công nghệ (ĐH Quốc gia Hà Nội) (Khối A, B)
17 ĐH Giáo dục (ĐH Quốc gia Hà Nội) (Khối A, B)
18 Khoa Y dược (ĐH Quốc gia Hà Nội) (Khối A, B)
19 ĐH Giao thông Vận tải Hà Nội 
20 ĐH Giao thông Vận tải cơ sở phía Nam
21 HV Âm nhạc Huế
22 ĐH Thủ Dầu Một
23 ĐH Tiền Giang
24 CĐ Viễn Đông
25 ĐH Y dược học cổ truyền Việt Nam
26 ĐH Ngân hàng TP HCM
27 ĐH Hồng Đức
28 ĐH Tài chính Ngân hàng Hà Nội
29 HV Chính sách Phát triển
30 ĐH Công nghiệp Việt Trì
31 ĐH An Giang
32 ĐH Hàng hải
33 ĐH Xây dựng miền Trung
34 ĐH Công nghiệp Việt Hung
35 ĐH Đà Lạt
36 ĐH Phạm Văn Đồng
37 ĐH Kinh Bắc
38 ĐH Kỹ thuật y tế Hải Dương
39 ĐH Công nghiệp Quảng Ninh
40 ĐH Luật TP HCM
41 ĐH Ngoại thương (cơ sở Hà Nội)
42 HV Công nghệ Bưu chính Viễn thông
43 HV Kỹ thuật Mật mã
44 ĐH Kiến trúc TP HCM
45 CĐ Hàng hải
46 ĐH Hùng Vương
47 ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP HCM)
48 ĐH Quốc tế (ĐH Quốc gia TP HCM)
49 ĐH Tài chính Quản trị kinh doanh
50 CĐ Kinh tế Kỹ thuật Phú Thọ
51 CĐ Nông nghiệp Nam Bộ


Xuân Trung