Trường Đại học Văn Hiến công bố điểm sàn xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp

19/07/2024 11:27
Thu Trang
0:00 / 0:00
0:00

GDVN- Trường ĐH Văn Hiến công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo phương thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT

Ngày 19/07/2024, Trường Đại học Văn Hiến công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo phương thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông.

Đồng thời, trường cũng công bố điểm chuẩn theo kết quả học bạ trung học phổ thông và điểm thi đánh giá năng lực năm 2024 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.

Theo đó, điểm sàn của phương thức xét tuyển điểm kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông của trường dao động từ 15 điểm đến 16 cho tất cả các nhóm ngành. Mức điểm này đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng và được tính bằng tổng điểm tổ hợp 3 môn đối với từng ngành xét tuyển.

Riêng ngành Điều dưỡng nhà trường sẽ công bố điểm sàn sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.

Đối với phương thức xét kết quả học bạ trung học phổ thông, điểm chuẩn xét tuyển học bạ theo điểm trung bình tổ hợp 3 môn cộng với điểm ưu tiên khu vực đạt từ 18 điểm trở lên; điểm trung bình cả năm lớp 12 cộng điểm ưu tiên khu vực đạt 6.0 điểm trở lên. Ngành Điều dưỡng: Tổng điểm trung bình chung của các tổ hợp môn đạt từ 19.5 điểm và học lực năm lớp 12 đạt loại khá trở lên.

Điểm chuẩn đối với phương thức xét theo điểm thi đánh giá năng lực năm 2024 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, điểm thi cộng điểm ưu tiên đạt từ 600 điểm (trừ ngành Thanh nhạc và ngành Piano).

1. Theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

Stt Tên ngành/chuyên ngành Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển (chọn 1 trong 4 tổ hợp) Điểm xét tuyển
1. Quản trị kinh doanh 7340101 A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
C04: Toán, Văn, Địa
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh
15.0
2. Marketing 7340115 A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
C04: Toán, Văn, Địa
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh
16.0
3. Kinh doanh thương mại 7340121 A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
C04: Toán, Văn, Địa
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh
15.0
4. Thương mại điện tử 7340122 A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
C04: Toán, Văn, Địa
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh
16.0
5. Tài chính – Ngân hàng 7340201 A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
C04: Toán, Văn, Địa
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh
16.0
6. Công nghệ tài chính 7340205 A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
C04: Toán, Văn, Địa
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh
15.0
7. Kế toán 7340301 A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
C04: Toán, Văn, Địa
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh
16.0
8. Kiểm toán 7340302 A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
C02: Toán, Văn Hóa
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh
16.0
9. Quản trị nhân lực 7340404 A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
C04: Toán, Văn, Địa
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh
16.0
10. Luật 7380101 A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
C04: Toán, Văn, Địa
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh
16.0
11. Công nghệ sinh học 7420201 A00: Toán, Lý, Hóa
A02: Toán, Lý, Sinh
B00: Toán, Hóa, Sinh
D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh
16.0
12. Khoa học máy tính 7480101 A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
C01: Toán, Lý, Văn
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh
16.0
13. Công nghệ thông tin 7480201 A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
C01: Toán, Lý, Văn
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh
16.0
14. Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
C04: Toán, Văn, Địa
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh
16.0
15. Kỹ thuật điện tử - viễn thông 7520207 A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
C01: Toán, Lý, Văn
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh
15.0
16. Kỹ thuật môi trường 7520320 A00: Toán, Lý, Hóa
A02: Toán, Lý, Sinh
B00: Toán, Hóa, Sinh
D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh
15.0
17. Công nghệ thực phẩm 7540101 A00: Toán, Lý, Hóa
A02: Toán, Lý, Sinh
B00: Toán, Hóa, Sinh
D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh
16.0
18. Kỹ thuật xây dựng 7580201 A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
C01: Toán, Lý, Văn
D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh
15.0
19. Điều dưỡng 7720301 A00: Toán, Lý, Hóa
B00: Toán, Hóa, Sinh
C08: Văn, Hóa, Sinh
D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh
Theo ngưỡng đảm bảo chất lượng của Bộ
20. Ngôn ngữ Anh 7220201 A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh
D10: Toán, Địa, Tiếng Anh
D15: Văn, Địa, Tiếng Anh
16.0
21. Ngôn ngữ Pháp 7220203 A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh
D10: Toán, Địa, Tiếng Anh
D15: Văn, Địa, Tiếng Anh
15.0
22. Ngôn ngữ Trung Quốc Liên kết quốc tế Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh
D10: Toán, Địa, Tiếng Anh
D15: Văn, Địa, Tiếng Anh
16.0
23. Ngôn ngữ Nhật 7220209 A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh
D10: Toán, Địa, Tiếng Anh
D15: Văn, Địa, Tiếng Anh
16.0
24. Văn học 7229030 C00: Văn, Sử, Địa
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh
D14: Văn, Sử, Tiếng Anh
D15: Văn, Địa, Tiếng Anh
16.0
25. Kinh tế 7310101 A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
C04: Toán, Văn, Địa
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh
16.0
26. Quan hệ quốc tế 7310206 A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
D01: Toán, Văn, tiếng Anh
D14: Văn, Sử, Tiếng Anh
D15: Văn, Địa Tiếng Anh
16.0
27. Xã hội học 7310301 A00: Toán, Lý, Hóa
C00: Văn, Sử, Địa
C04: Toán, Văn, Địa
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh
15.0
28. Tâm lý học 7310401 A00: Toán, Lý, Hóa
B00: Toán, Hóa, Sinh
C00: Văn, Sử, Địa
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh
16.0
29. Đông phương học 7310608 A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh
C00: Văn, Sử, Địa
D15: Văn, Địa, Tiếng Anh
16.0
30. Việt Nam học 7310630 C00: Văn, Sử, Địa
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh
D14: Văn, Sử, Tiếng Anh
D15: Văn, Địa, Tiếng Anh
16.0
31. Truyền thông đa phương tiện 7320104 A00: Toán, Lý, Hóa
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
C01: Toán, Lý, Văn
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh
16.0
32. Quan hệ công chúng 7320108 C00: Văn, Sử, Địa
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh
D14: Văn, Sử, Tiếng Anh
D15: Văn, Địa, Tiếng Anh
16.0
33. Du lịch 7810101 A00: Toán, Lý, Hóa
C00: Văn, Sử, Địa
C04: Toán, Văn, Địa
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh
16.0
34. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00: Toán, Lý, Hóa
C00: Văn, Sử, Địa
C04: Toán, Văn, Địa
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh
16.0
35. Quản trị khách sạn 7810201 A00: Toán, Lý, Hóa
C00: Văn, Sử, Địa
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh
C04: Toán, Văn, Địa
16.0
36. Đạo diễn điện ảnh, truyền hình 7210235 A00: Toán, Lý, Hóa
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh
18.0
V00 Xét tuyển môn Toán 6.0
Xét tuyển môn Lý 6.0
Môn Vẽ 6.0
H01 Xét tuyển môn Toán 6.0
Xét tuyển môn Văn 6.0
Môn vẽ 6.0
37. Công nghệ điện ảnh, truyền hình 7210302 A00: Toán, Lý, Hóa
D01: Toán, Văn, Tiếng Anh
18.0
V00 Xét tuyển môn Toán 6.0
Xét tuyển môn Lý 6.0
Môn Vẽ 6.0
H01 Xét tuyển môn Toán 6.0
Xét tuyển môn Văn 6.0
Môn vẽ 6.0
38. Thanh nhạc 7210205 N00 Xét tuyển môn Văn 5.0
Môn cơ sở ngành 5.0
Môn chuyên ngành 7.0
39. Piano 7210208 N00 Xét tuyển môn Văn 5.0
Môn cơ sở ngành 5.0
Môn chuyên ngành 7.0

Ðiểm xét tuyển là tổng điểm của tổ hợp 3 môn xét tuyển, không nhân hệ số và áp dụng cho diện HSPT-KV3 (Học sinh phổ thông - khu vực 3)

2. Theo kết quả học bạ THPT

Hình thức 1: Tổng điểm trung bình của 3 môn trong 5 học kỳ (2 học kỳ lớp 10, 2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12) + điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18.0 điểm.

Hình thức 2: Tổng điểm trung bình của 3 môn trong 3 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12) + điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18.0 điểm.

Hình thức 3: Tổng điểm trung bình của 3 môn trong 2 học kỳ (lớp 12) + điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18.0 điểm.

Đối với ngành Điều dưỡng: Tổng điểm trung bình chung của các tổ hợp môn đạt từ 19.5 điểm và học lực năm lớp 12 đạt loại khá trở lên.

Ngành Thanh nhạc và ngành Piano xét tuyển môn Văn đạt từ 5.0 và tham dự kỳ thi riêng do trường tổ chức gồm môn cơ sở và chuyên ngành.

Ngành Đạo diễn điện ảnh, truyền hình và ngành Công nghệ điện ảnh, truyền hình có tổ hợp là V00, H01: Tổng điểm trung bình của 2 môn đạt từ 12 điểm và tham dự kỳ thi năng khiếu vẽ do Trường tổ chức.

(Ðiểm xét tuyển là tổng điểm của tổ hợp 3 môn, không nhân hệ số và áp dụng cho diện Học sinh phổ thông - khu vực 3)

Hình thức 4: Tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 điểm. Đối với ngành Điều dưỡng đạt từ 6.5 điểm và học lực năm lớp 12 đạt loại khá trở lên.

3. Theo điểm thi đánh giá năng lực năm 2024 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

Điểm thi đánh giá năng lực cộng điểm ưu tiên từ 600 điểm (trừ ngành Thanh nhạc và ngành Piano).

4. Các chính sách hỗ trợ học phí, học bổng dành cho thí sinh năm 2024

Đồng hành cùng phụ huynh và thí sinh, năm 2024 Trường Đại học Văn Hiến dành nhiều chính sách học phí, học bổng hỗ trợ kịp thời.

Hỗ trợ 50% học phí học kỳ 1 và 20% học phí học kỳ 2, nhà trường không tăng học phí toàn khóa học.

Hỗ trợ 1 triệu đồng cho thí sinh chọn Trường Đại học Văn Hiến là nguyện vọng 1 trên Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Với chi phí này thí sinh được dùng để làm passport, đóng lệ phí xét tuyển trên cổng thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đóng lệ phí nhập học khi trúng tuyển vào Trường Đại học Văn Hiến.

Chương trình Quay số may mắn với nhiều quà tặng có ý nghĩa thiết thực, bổ trợ cho việc học tập của thí sinh: tặng 300 chuyến du lịch nước ngoài, 1000 chuyến du lịch Việt Nam, 05 xe máy; 10 laptop; 33 tai nghe; 300 bình giữ nhiệt và 300 gấu bông.

Tặng gói khám sức khỏe tại phòng khám thuộc Hệ sinh thái myU khi làm thủ tục nhập học vào trường theo quy định của Bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Hỗ trợ giới thiệu việc làm cho phụ huynh thí sinh.

Thí sinh quan tâm hoặc có băn khoăn cần tư vấn, giải đáp về tuyển sinh của Trường Đại học Văn Hiến có thể truy cập theo địa chỉ: https://dangky.vhu.edu.vn/tuyen-sinh hoặc hotline: 18001568

Thu Trang