

Trường ĐH Công nghệ và Quản lý Hữu nghị cho biết, tổng chỉ tiêu cho các ngành đào tạo ĐH là 300 và 200 cho trình độ CĐ. Năm nay cả hai bậc đào tạo đều thêm khối xét tuyển A1. Trường không tổ chưc thi mà sử dụng kết quả thi đại học và cao đẳng năm 2012 theo phương thức “3 chung” của Bộ Giáo dục và Đào tạo để xét tuyển.
Trường cũng thông báo các chế độ đóng học phí trong năm học mới như sau:
Khối ngành Khoa học: 600.000đ/tháng. Khối ngành Kinh tế - Quản lý: Đại học 850.000đồng/tháng, Cao đẳng: 500.000đồng/tháng.
Cụ thể chỉ tiêu các ngành:
Ngành Đào tạo |
Mã ngành |
Khối thi |
Chỉ tiêu |
Các ngành đào tạo Đại học |
300 |
||
- Tài chính – Ngân hàng |
D340201 |
A, A1, B D1,2,3,4 |
|
- Kế toán |
D340301 |
||
- Quản trị Kinh doanh |
D340101 |
||
- Công nghệ Thông tin |
D480103 |
||
- Vật lý học |
D440102 |
||
- Vật lý Kỹ thuật |
D520401 |
||
- Khoa học vật liệu |
D430122 |
||
Các ngành đào tạo Cao đẳng |
200 |
||
- Kế toán |
C340301 |
A, A1, B, D1,2,3,4 |
|
- Tài chính – Ngân hàng |
C340201 |
||
- Quản trị Kinh doanh |
C340101 |
||
- Công nghệ Thông tin |
C480103 |
Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội cũng cho biết, tổng chỉ tiêu của trường năm nay là 7.700, trong đó 6.600 dành cho ĐH và 1.100 cho CĐ. Trường không tổ chức thi khối A1. Nhà trường chỉ tổ chức thi tuyển khối A và B, không tổ chức thi tuyển khối C, D1 mà lấy kết quả thi đại học các khối tương ứng năm 2012 của các thí sinh đã dự vào các trường ĐH trong cả nước theo đề thi chung của Bộ GD-ĐT để xét tuyển, trên cơ sở hồ sơ đăng kí xét tuyển của thí sinh.
Tuyển sinh bậc CĐ hệ Chính quy: Các ngành đào tạo bậc cao đẳng không tổ chức thi mà lấy kết quả thi đại học các khối tương ứng năm 2012 của các thí sinh đăng ký dự thi vào các trường ĐH trong cả nước theo đề thi chung của Bộ GD-ĐT để xét tuyển, trên cơ sở hồ sơ đăng kí xét tuyển của thí sinh.
Cụ thể chỉ tiêu các ngành như sau:
TT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Khối thi |
Chỉ tiêu |
I. Các ngành đào tạo bậc đại học: |
6.600 |
|||
1 |
Kỹ thuật cơ khí (gồm các chuyên ngành: Cơ khí nông nghiệp, Cơ khí động lực, Cơ khí chế tạo máy, Cơ khí bảo quản chế biến). |
D520103 |
A |
|
2 |
Kỹ thuật điện, điện tử (gồm các chuyên ngành: Cung cấp và sử dụng điện, Tự động hoá). |
D520201 |
A |
|
3 |
Công thôn (gồm các chuyên ngành: Công thôn, Công trình). |
D510210 |
A |
|
4 |
Công nghệ thông tin (gồm các chuyên ngành: Tin học, Quản lí thong tin). |
D480201 |
A |
|
5 |
Khoa học cây trồng (gồm các chuyên ngành: Khoa học cây trồng, Chọn giống cây trồng). |
D620110 |
A, B |
|
6 |
Bảo vệ thực vật |
D620112 |
A, B |
|
7 |
Nông nghiệp |
D620101 |
A, B |
|
8 |
Công nghệ rau – hoa - quả và cảnh quan (gồm các chuyên ngành: Sản xuất và quản lí sản xuất rau-hoa-quả trong nhà có mái che, thiết kế và tạo dựng cảnh quan, marketing và thương mại) |
D620113 |
A, B |
|
9 |
Công nghệ sinh học (gồm các chuyên ngành: Công nghệ sinh học động vật, Công nghệ sinh học thực vật, Công nghệ sinh học vi sinh vật). |
D420201 |
A, B |
|
10 |
Công nghệ sau thu hoạch |
D540104 |
A, B |
|
11 |
Công nghệ thực phẩm |
D540101 |
A, B |
|
12 |
Khoa học Môi trường (gồm các chuyên ngành: Môi trường, Quản lí môi trường, Công nghệ môi trường). |
D440301 |
A, B |
|
13 |
Khoa học đất (gồm các chuyên ngành: Khoa học đất, Nông hóa thổ nhưỡng) |
D440306 |
A, B |
|
14 |
Quản lí đất đai |
D850103 |
A, B |
|
15 |
Chăn nuôi (gồm các chuyên ngành: Khoa học vật nuôi, Dinh dưỡng và công nghệ thức ăn chăn nuôi, Chăn nuôi – Thú y). |
D620105 |
A, B |
|
16 |
Nuôi trồng thuỷ sản (gồm các chuyên ngành: Nuôi trồng thuỷ sản, Bệnh học thuỷ sản). |
D620301 |
A, B |
|
17 |
Thú y |
D640101 |
A, B |
|
18 |
Sư phạm kĩ thuật nông nghiệp |
D140215 |
A, B |
|
19 |
Kinh tế (gồm các chuyên ngành: Kinh tế, Kinh tế phát triển, Quản lí kinh tế). |
D310101 |
A, D1 |
|
20 |
Kinh tế nông nghiệp |
D620115 |
A, D1 |
|
21 |
Phát triển nông thôn. |
D620116 |
A, B |
|
22 |
Kế toán (gồm các chuyên ngành: Kế toán, Kế toán kiểm toán). |
D340301 |
A, D1 |
|
23 |
Quản trị kinh doanh (gồm các chuyên ngành: Quản trị kinh doanh, Quản trị marketing). |
D340101 |
A, D1 |
|
24 |
Kinh doanh nông nghiệp. |
D620114 |
A, D1 |
|
25 |
Xã hội học. |
D310301 |
A, C, D1 |
|
II. Các ngành đào tạo bậc cao đẳng: |
1.100 |
|||
1 |
Dịch vụ thú y. |
C640201 |
A, B |
|
2 |
Quản lí đất đai. |
C850103 |
A, B |
|
3 |
Công nghệ kĩ thuật môi trường. |
C510406 |
A, B |
|
4 |
Khoa học cây trồng. |
C620110 |
A, B |
Học viện Kỹ thuật Mật mã cho biết, tổng chỉ tiêu các ngành đào tạo năm nay là 350. Trong đó 250 đào tạo tại Hà Nội và 100 đào tạo tại TP HCM. Trường tuyển sinh trong cả nước, sinh viên trúng tuyển phải tự túc chỗ ở. Sinh viên sau khi tốt nghiệp, kỹ sư An toàn thông tin thường được ưu tiên xem xét tuyển chọn vào làm việc tại các cơ quan nhà nước và các doanh nghiệp sử dụng Công nghệ thông tin, An toàn thông tin như: Quản trị mạng máy tính, Bảo mật cơ sở dữ liệu tại các ngân hàng và các mạng máy tính chuyên dụng, lập trình viên ... hoặc các cơ sở đào tạo và nghiên cứu về An toàn thông tin và Công nghệ thông tin ... trong toàn quốc.
Chỉ tiêu:
Ngành đào tạo Đại học Hệ dân sự |
Mã |
Khối thi |
Chỉ tiêu |
Ngành Công nghệ thông tin - Chuyên ngành: An toàn thông tin |
106 |
A |
350 |
*Học tại Hà Nội |
250 |
||
*Học tại Tp. Hồ Chí Minh |
100 |
Điểm nóng |
|
bình luận (0)