Ảnh minh họa |
STT |
Môn đạt giải |
Tên ngành học được tuyển thẳng |
1. |
Tiếng Anh |
Tất cả các ngành học |
2. |
Tiếng Nga |
Các ngành học tiếng Nga |
3. |
Tiếng Pháp |
Các ngành học tiếng Pháp |
4. |
Tiếng Trung |
Các ngành học tiếng Trung |
TT |
Môn đạt giải |
Tên ngành học được tuyển thẳng |
1. |
Hóa học |
Dược học |
2. |
Sinh học |
Bác sĩ đa khoa |
TT |
Ngành học |
Môn thi Olympic quốc tế hoặc đạt giải trong kỳ thi chọn HSGQG bậc THPT |
1 |
Các ngành TS khối A: Dược học |
Toán học, vật lý, hóa học |
2 |
Các ngành TS khối B: Bác sĩ đa Khoa |
Toán học, Hóa học, Sinh học |
Ngoài ra, Trường ĐH Sài Gòn cũng vừa công bố quyết định phương án tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào trường năm 2012.
1. Các đối tượng được xét tuyển thẳng:
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 THPT, được tuyển thẳng vào đại học các ngành đúng hoặc ngành gần với môn thí sinh đoạt giải. Thí sinh đoạt giải khuyến khích được tuyển thẳng vào cao đẳng các ngành đúng hoặc ngành gần với môn thí sinh đoạt giải.
Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp trung học hoặc hệ trung cấp các trường năng khiếu nghệ thuật, đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, nhạc, được tuyển thẳng vào đại học ngành thanh nhạc hoặc sư phạm âm nhạc.
2. Các đối tượng được ưu tiên xét tuyển:
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia lớp 12 THPT năm 2011 và 2012 (tốt nghiệp THPT năm 2012), sau khi thi tuyển sinh đại học theo đề chung của Bộ GD-ĐT, có kết quả thi từ điểm sàn do bộ quy định trở lên, không môn nào bị điểm 0, sẽ được ưu tiên xét tuyển đại học vào các ngành tương ứng của các môn thí sinh đoạt giải.
Nếu có kết quả thi từ điểm sàn cao đẳng trở lên và không môn nào bị điểm 0, sẽ được ưu tiên xét tuyển cao đẳng vào các ngành tương ứng của các môn thí sinh đoạt giải, khi thí sinh đăng ký xét tuyển.
Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp trung học hoặc hệ trung cấp các trường năng khiếu nghệ thuật, đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về ca, nhạc; đã dự thi môn văn hóa theo đề chung của Bộ GD-ĐT và không bị điểm 0, được ưu tiên xét tuyển vào đại học ngành thanh nhạc hoặc sư phạm âm nhạc.
STT |
Tên môn thi học sinh giỏi |
Tên ngành đào tạo |
|
1 |
Toán |
Sư phạm Toán học |
52140209 |
Toán ứng dụng |
52460112 |
||
2 |
Vật lý |
Sư phạm Vật lý |
52140211 |
3 |
Hóa học |
Sư phạm Hóa học |
52140212 |
Khoa học môi trường |
52440301 |
||
4 |
Sinh học |
Sư phạm Sinh học |
52140213 |
Khoa học môi trường |
52440301 |
||
5 |
Ngữ văn |
Sư phạm Ngữ văn |
52140217 |
Việt Nam học |
52220113 |
||
Khoa học thư viện |
52320202 |
||
6 |
Lịch sử |
Sư phạm Lịch sử |
52140218 |
7 |
Địa lý |
Sư phạm Địa lý |
52140219 |
8 |
Tin học |
Công nghệ thông tin |
52480201 |
9 |
Tiếng Anh |
Sư phạm Tiếng Anh |
52140231 |
Ngôn ngữ Anh |
52220201 |
STT |
Tên môn thi học sinh giỏi |
Tên ngành đào tạo |
Mã ngành |
1 |
Toán |
Sư phạm Toán học |
51140209 |
2 |
Vật lý |
Sư phạm Vật lý |
51140211 |
3 |
Hóa học |
Sư phạm Hóa học |
51140212 |
4 |
Sinh học |
Sư phạm Sinh học |
51140213 |
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp |
51140215 |
||
5 |
Ngữ văn |
Sư phạm Ngữ văn |
51140217 |
Việt Nam học |
C220113 |
||
6 |
Lịch sử |
Sư phạm Lịch sử |
51140218 |
Giáo dục công dân |
C140204 |
||
7 |
Địa lý |
Sư phạm Địa lý |
51140219 |
8 |
Tin học |
Công nghệ thông tin |
51480201 |
9 |
Tiếng Anh |
Sư phạm Tiếng Anh |
51140231 |
Tiếng Anh |
51220201 |
Điểm nóng |
|