Bảng lương mới chi tiết của giáo viên áp dụng từ 20/3/2021

05/02/2021 06:25
BÙI NAM
0:00 / 0:00
0:00
GDVN- Sâu đây là cơ bản bảng lương tham khảo của giáo viên thực nhận khi thực hiện lương Thông tư xếp lương mới áp dụng từ 20/3/2021.

Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa ban hành quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm xếp lương giáo viên từ mầm non đến trung học phổ thông tại các Thông tư:

Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định cách xếp lương đối với viên chức là giáo viên Mầm non; Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định cách xếp lương đối với viên chức là giáo viên Tiểu học; Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định cách xếp lương đối với viên chức là giáo viên Trung học cơ sở; Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định cách xếp lương đối với viên chức là giáo viên Trung học phổ thông công lập.

Các thông tư trên đều được áp dụng từ ngày 20/03/2021.

Lương giáo viên từ mầm non đến trung học phổ thông được xếp theo các hạng từ hạng I đến hạng III. (Ảnh minh họa: VTV)

Lương giáo viên từ mầm non đến trung học phổ thông được xếp theo các hạng từ hạng I đến hạng III. (Ảnh minh họa: VTV)

Theo Thông tư, lương giáo viên từ mầm non đến trung học phổ thông được xếp theo các hạng từ hạng I đến hạng III. Cụ thể như sau:

Chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non bao gồm:

1. Giáo viên mầm non hạng III - Mã số V.07.02.26 có hệ số lương từ 2.1 đến 4.89;

2. Giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25 có hệ số lương từ 2.34 đến 4.98;

3. Giáo viên mầm non hạng I - Mã số V.07.02.24 có hệ số lương từ 4.0 đến 6.38.

Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm:

1. Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07.03.29 có hệ số lương từ 2.34 đến 4.98;

2. Giáo viên tiểu học hạng II - Mã số V.07.03.28 có hệ số lương từ 4.0 đến 6.38;

3. Giáo viên tiểu học hạng I - Mã số V.07.03.27 có hệ số lương từ 4.4 đến 6.78.

Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở bao gồm:

1. Giáo viên trung học cơ sở hạng III - Mã số V.07.04.32 có hệ số lương từ 2.34 đến 4.98;.

2. Giáo viên trung học cơ sở hạng II - Mã số V.07.04.31 có hệ số lương từ 4.0 đến 6.38.

3. Giáo viên trung học cơ sở hạng I - Mã số V.07.04.30 có hệ số lương từ 4.4 đến 6.78.

Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông bao gồm:

1. Giáo viên trung học phổ thông hạng III - Mã số V.07.05.15 có hệ số lương từ 2.34 đến 4.98;..

2. Giáo viên trung học phổ thông hạng II - Mã số V.07.05.14 có hệ số lương từ 4.0 đến 6.38..

3. Giáo viên trung học phổ thông hạng I - Mã số V.07.05.13 có hệ số lương từ 4.4 đến 6.78..

Theo đó mức lương của giáo viên cao nhất với hệ số đến 6,78.

Người viết xin được liệt kê mức lương thực nhận mà giáo viên nhận được nếu được xếp lương theo Thông tư lương mới từ 20/3/2021 với lương cơ sở 1,49 triệu/tháng, phụ cấp ưu đãi chính phủ cho phép toàn ngành được mức cao nhất là 30% và giáo viên được hưởng phụ cấp thâm niên.

Bảng lương giáo viên mầm non hạng III có hệ số lương từ 2,1 đến 4,89

Bậc

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Hệ số lương

2.1

2.41

2.72

3.03

3.34

3.65

3.96

4.27

4.58

4.89

Lương cơ sở

1,490,000

1,490,000

1,490,000

1,490,000

1,490,000

1,490,000

1,490,000

1,490,000

1,490,000

1,490,000

Lương

3,129,000

3,590,900

4,052,800

4,514,700

4,976,600

5,438,500

5,900,400

6,362,300

6,824,200

7,286,100

Phụ cấp thâm niên

0

0

243,168

406,323

597,192

815,775

1,062,072

1,336,083

1,637,808

1,967,247

Phụ cấp ưu đãi 30%

938,700

1,077,270

1,215,840

1,354,410

1,492,980

1,631,550

1,770,120

1,908,690

2,047,260

2,185,830

Đóng BHXH 10,5%

328,545

377,045

451,077

516,707

585,248

656,699

731,060

808,330

888,511

971,601

Thực nhận

3,739,155

4,291,126

5,060,731

5,758,726

6,481,524

7,229,126

8,001,532

8,798,743

9,620,757

10,467,576

Giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông hạng III, giáo viên mầm non hạng II có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98

Bậc

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Hệ số lương

2.34

2.67

3

3.33

3.66

3.99

4.32

4.65

4.98

Lương cơ sở

1,490,000

1,490,000

1,490,000

1,490,000

1,490,000

1,490,000

1,490,000

1,490,000

1,490,000

Lương

3,486,600

3,978,300

4,470,000

4,961,700

5,453,400

5,945,100

6,436,800

6,928,500

7,420,200

Phụ cấp thâm niên

0

0

268,200

446,553

654,408

891,765

1,158,624

1,454,985

1,780,848

Phụ cấp ưu đãi 30%

1,045,980

1,193,490

1,341,000

1,488,510

1,636,020

1,783,530

1,931,040

2,078,550

2,226,060

Đóng BHXH 10,5%

366,093

417,722

497,511

567,867

641,320

717,871

797,520

880,266

966,110

Thực nhận

4,166,487

4,754,069

5,581,689

6,328,896

7,102,508

7,902,524

8,728,944

9,581,769

10,460,998

Bảng lương giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông hạng II, giáo viên mầm non hạng I có hệ số lương từ 4,0 đến 6,38

Bậc

1

2

3

4

5

6

7

8

Hệ số lương

4

4.34

4.68

5.02

5.36

5.7

6.04

6.38

Lương cơ sở

1,490,000

1,490,000

1,490,000

1,490,000

1,490,000

1,490,000

1,490,000

1,490,000

Lương

5,960,000

6,466,600

6,973,200

7,479,800

7,986,400

8,493,000

8,999,600

9,506,200

Phụ cấp thâm niên

0

0

418,392

673,182

958,368

1,273,950

1,619,928

1,996,302

Phụ cấp ưu đãi 30%

1,788,000

1,939,980

2,091,960

2,243,940

2,395,920

2,547,900

2,699,880

2,851,860

Đóng BHXH 10,5%

625,800

678,993

776,117

856,063

939,201

1,025,530

1,115,050

1,207,763

Thực nhận

7,122,200

7,727,587

8,707,435

9,540,859

10,401,487

11,289,320

12,204,358

13,146,599

Bảng lương giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông hạng I có hệ số lương từ 4,4 đến 6,78

Bậc

1

2

3

4

5

6

7

8

Hệ số lương

4.4

4.74

5.08

5.42

5.76

6.1

6.44

6.78

Lương cơ sở

1,490,000

1,490,000

1,490,000

1,490,000

1,490,000

1,490,000

1,490,000

1,490,000

Lương

6,556,000

7,062,600

7,569,200

8,075,800

8,582,400

9,089,000

9,595,600

10,102,200

Phụ cấp thâm niên

0

0

454,152

726,822

1,029,888

1,363,350

1,727,208

2,121,462

Phụ cấp ưu đãi 30%

1,966,800

2,118,780

2,270,760

2,422,740

2,574,720

2,726,700

2,878,680

3,030,660

Đóng BHXH 10,5%

688,380

741,573

842,452

924,275

1,009,290

1,097,497

1,188,895

1,283,485

Thực nhận

7,834,420

8,439,807

9,451,660

10,301,087

11,177,718

12,081,553

13,012,593

13,970,837

Trên đây là cơ bản bảng lương tham khảo của giáo viên thực nhận khi thực hiện lương Thông tư xếp lương mới áp dụng từ 20/3/2021.

Bảng lương có tính chất tham khảo, tùy theo cấp học, bậc học, và thời gian công tác sẽ có chênh lệch đôi chút về phụ cấp ưu đãi, phụ cấp thâm niên, phụ cấp thâm niên vượt khung.

Việc giáo viên chưa đạt chuẩn sẽ được xếp lương như thế nào và các vấn đề khác trong Thông tư xếp lương mới sẽ được chia sẻ ở các bài viết tiếp theo.

BÙI NAM