Trường Đại học Bách Khoa – thành viên của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh đã công bố điểm chuẩn cho mùa tuyển sinh năm 2018.
Theo đó, điểm chuẩn của trường cao nhất là ngành Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính (nhóm ngành) với 23,25 điểm.
Thấp nhất là 17 điểm, thuộc về các ngành Kỹ thuật xây dựng (chương trình chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh), Kỹ thuật dầu khí, Quản lý Tài nguyên và Môi trường, Kỹ thuật Môi trường, Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông và 2 ngành Kỹ thuật Xây dựng, Quản lý Tài nguyên và Môi trường (đào tạo ở phân hiệu Bến Tre).
Dưới đây là bảng điểm trúng trúng tuyển hệ chính quy 2018 diện xét tuyển theo kết quả thi Quốc gia:
Stt |
Mã |
Ngành / Nhóm ngành |
Điểm chuẩn |
ĐẠI HỌC CHÍNH QUY |
|||
1 |
106 |
Khoa học Máy tính; Kỹ thuật Máy tính; (Nhóm ngành) |
23.25 |
2 |
108 |
Kỹ thuật Điện; Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông; Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa; (Nhóm ngành) |
21.50 |
3 |
109 |
Kỹ thuật Cơ khí; Kỹ thuật Cơ điện tử; (Nhóm ngành) |
21.25 |
4 |
112 |
Kỹ thuật Dệt; Công nghệ Dệt may; (Nhóm ngành) |
18.75 |
5 |
114 |
Kỹ thuật Hóa học; Công nghệ Thực phẩm; Công nghệ Sinh học; (Nhóm ngành) |
22.00 |
6 |
115 |
Kỹ thuật Xây dựng; Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông; Kỹ thuật Xây dựng Công trình thủy; Kỹ thuật Xây dựng Công trình biển; Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng; (Nhóm ngành) |
18.25 |
7 |
117 |
Kiến trúc |
18.00 |
8 |
120 |
Kỹ thuật Địa chất; Kỹ thuật Dầu khí; (Nhóm ngành) |
19.25 |
9 |
123 |
Quản lý Công nghiệp |
22.00 |
10 |
125 |
Kỹ thuật Môi trường; Quản lý Tài nguyên và Môi trường; (Nhóm ngành) |
18.75 |
11 |
128 |
Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp; Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng; (Nhóm ngành) |
22.25 |
12 |
129 |
Kỹ thuật Vật liệu |
18.00 |
13 |
130 |
Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ |
18.00 |
14 |
131 |
Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng |
18.00 |
15 |
137 |
Vật lý Kỹ thuật |
18.75 |
16 |
138 |
Cơ Kỹ thuật |
19.25 |
17 |
140 |
Kỹ thuật Nhiệt (Nhiệt lạnh) |
18.00 |
18 |
141 |
Bảo dưỡng Công nghiệp |
17.25 |
19 |
142 |
Kỹ thuật Ô tô |
22.00 |
20 |
143 |
Kỹ thuật Tàu thủy |
21.75 |
21 |
144 |
Kỹ thuật Hàng không |
19.50 |
ĐẠI HỌC CHÍNH QUY CHẤT LƯỢNG CAO (GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH) |
|||
22 |
206 |
Khoa học Máy tính (Chương trình Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) |
22.00 |
23 |
207 |
Kỹ thuật Máy tính (Chương trình Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) |
21.00 |
24 |
208 |
Kỹ thuật Điện - Điện tử (Chương trình tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) |
20.00 |
25 |
209 |
Kỹ thuật Cơ khí (Chương trình Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) |
19.00 |
26 |
210 |
Kỹ thuật Cơ điện tử (Chương trình Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) |
21.00 |
27 |
214 |
Kỹ thuật Hóa học (Chương trình Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) |
21.00 |
28 |
215 |
Kỹ thuật Xây dựng (Chương trình Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) |
17.00 |
29 |
219 |
Công nghệ Thực phẩm (Chương trình Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) |
19.00 |
30 |
220 |
Kỹ thuật Dầu khí (Chương trình Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) |
17.00 |
31 |
223 |
Quản lý Công nghiệp (Chương trình Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) |
19.50 |
32 |
225 |
Quản lý Tài nguyên và Môi trường (Chương trình Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) |
17.00 |
33 |
241 |
Kỹ thuật Môi trường (Chương trình Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) |
17.00 |
34 |
242 |
Kỹ thuật Ô tô (Chương trình Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) |
20.00 |
35 |
245 |
Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông (Chương trình Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) |
17.00 |
ĐẠI HỌC CHÍNH QUY (ĐÀO TẠO TẠI PHÂN HIỆU BẾN TRE) |
|||
36 |
408 |
Kỹ thuật Điện (Đào tạo tại Phân hiệu Bến Tre, thí sinh phải thỏa điều kiện quy định của Phân hiệu) |
19.50 |
37 |
410 |
Kỹ thuật Cơ điện tử (Đào tạo tại Phân hiệu Bến Tre, thí sinh phải thỏa điều kiện quy định của Phân hiệu) |
19.25 |
38 |
415 |
Kỹ thuật Xây dựng (Đào tạo tại Phân hiệu Bến Tre, thí sinh phải thỏa điều kiện quy định của Phân hiệu) |
17.00 |
39 |
419 |
Công nghệ Thực phẩm (Đào tạo tại Phân hiệu Bến Tre, thí sinh phải thỏa điều kiện quy định của Phân hiệu) |
20.00 |
40 |
425 |
Quản lý Tài nguyên và Môi trường (Đào tạo tại Phân hiệu Bến Tre, thí sinh phải thỏa điều kiện quy định của Phân hiệu) |
17.00 |
Theo bảng điểm chuẩn 2018 của Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh vừa được công bố, điểm chuẩn cao nhất là ngành Luật Thương mại Quốc tế với 24,5 điểm, thấp nhất là ngành Quản trị Kinh doanh lấy điểm chuẩn là 19 điểm.
Các thí sinh trúng tuyển phải nộp bản chính giấy chứng nhận kết quả thi quốc gia năm 2018 (phải có chữ ký của Chủ tịch hội đồng thi, đóng dấu đỏ của Sở Giáo dục và Đào tạo) từ 9h ngày 22/7 đến 11h30 ngày 25/7.
Đối với các thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện, hạn chót nhận là 11h30 ngày 23/7 (tính theo dấu bưu điện)
Điểm chuẩn năm 2018 của Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh. |
Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh (HUTECH) cũng đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển năm 2018.
Theo đó, điểm chuẩn cao nhất là ngành Marketing với 20 điểm. Điểm chuẩn thấp nhất là 16 điểm với rất nhiều ngành của trường.
Thí sinh trúng tuyển phải nộp bản chính giấy chứng nhận thi quốc gia năm 2018 về trường trước 17h ngày 12/8/2018.
Hiện nhà trường vẫn đang tiếp tục nhận hồ sơ xét tuyển, bằng phương thức học bạ lớp 12 cho tất cả các ngành hệ đại học chính quy của trường cho đến ngày 10/8.
Cụ thể: Thí sinh phải tốt nghiệp trung học phổ thông (hoặc tương đương), có điểm trung bình năm lớp 12 của ba môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên (riêng ngành Dược lấy 20 điểm trở lên).
Bảng điểm chuẩn của Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh (HUTECH) |
Tại Trường Đại học Kinh tế - Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh (UEF), điểm chuẩn cao nhất là 20 điểm, thuộc về các ngành Quan hệ quốc tế, ngôn ngữ Nhật.
Kế đến là điểm chuẩn lấy 19 điểm, thuộc về các ngành Luật quốc tế, Thương mại điện tử.
Ngành Công nghệ thông tin, Kinh doanh quốc tế lấy 18 điểm, còn các ngành Marketing, Quản trị Kinh doanh, Luật Kinh tế, Quản trị dịch vụ và lữ hành.
Những ngành còn lại của trường chỉ lấy 16 điểm. Trường UEF dự kiến sẽ không xét tuyển bổ sung theo phương thức điểm thi quốc gia năm 2018.
Đối với phương thức xét tuyển bằng học bạ lớp 12 theo ba môn tổ hợp, UEF nhận hồ sơ xét tuyển ở mức điểm dao động từ 18 đến 20 điểm, tùy theo từng ngành và tổ hợp môn.
Thí sinh quan tâm đến phương thức xét tuyển này, có thể nộp hồ sơ tại trường đến hết ngày 10/8.
Trường Đại học Công nghệ thông tin – thành viên Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh thông báo điểm chuẩn trúng tuyển năm 2018.
Theo đó, điểm chuẩn cao nhất là ngành Kỹ thuật phần mềm lấy 23,20 điểm. Thấp nhất là ngành Hệ thống thông tin (tiên tiến) lấy 17 điểm.
Bảng điểm chuẩn của Trường Đại học Công nghệ thông tin năm 2018. |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh thông báo: Điểm chuẩn cao nhất là 21,8 điểm, thuộc về ngành Công nghệ thông tin (hệ đại trà).
Bảng điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh (1) |
Bảng điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh (2) |
Bảng điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh (3) |
Mùa tuyển sinh năm nay, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh có điểm chuẩn cao nhất là 22,8 điểm, thuộc về ngành Kinh doanh quốc tế.
Bảng điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. |
Trường Đại học Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh mùa tuyển sinh năm nay có điểm chuẩn cao nhất là 21,2 điểm, thuộc về ngành Khai thác Vận tải.
Thấp nhất là rất nhiều ngành lấy 14 điểm. Dưới đây là bảng điểm chuẩn chi tiết của nhà trường:
Bảng điểm chuẩn Trường Đại học Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh (a) |
Bảng điểm chuẩn của Trường Đại học Giao thông Vận tải Thành phố Hồ Chí Minh (b) |