Chi tiết điểm chuẩn của Đại học Bách khoa Hà Nội và Trường ĐH Kinh tế quốc dân

22/08/2023 15:44
Doãn Nhàn
0:00 / 0:00
0:00
GDVN-ĐH Bách Khoa Hà Nội và Trường ĐH Kinh tế quốc dân đã chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển ĐH 2023 với phương thức sử dụng kết quả thi TN THPT.

Chiều ngày 22/8, cùng với nhiều cơ sở giáo dục đại học khác, Đại học Bách Khoa Hà Nội và Trường Đại học Kinh tế quốc dân đã chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học hệ chính quy, phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023.

Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội cao nhất 29,42

Theo đó, 29,42 điểm là mức điểm chuẩn trúng tuyển cao nhất của Đại học Bách Khoa Hà Nội năm nay. Được biết, đây là điểm chuẩn trúng tuyển của ngành Khoa học máy tính (IT1). Điểm chuẩn cao thứ hai là ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) với 28,8 điểm.

Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến), Kỹ thuật Môi trường, Quản lý Tài nguyên và Môi trường là 3 ngành có điểm chuẩn thấp nhất với 21 điểm.

Điểm chuẩn cụ thể từng ngành của Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023 như sau:

STT Mã tuyển sinh Tên chương trình đào tạo Tổ hợp Điểm chuẩn
1 BF1 Kỹ thuật Sinh học A00; B00; D07 24.60
2 BF2 Kỹ thuật Thực phẩm A00; B00; D07 24.49
3 BF-E12 Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) A00; B00; D07 22.70
4 BF-E19 Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến) A00; B00; D07 21.00
5 CH1 Kỹ thuật Hóa học A00; B00; D07 23.70
6 CH2 Hóa học A00; B00; D07 23.04
7 CH3 Kỹ thuật In A00; A01; D07 22.70
8 CH-E11 Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) A00; B00; D07 23.44
9 ED2 Công nghệ Giáo dục A00; A01; D01 24.55
10 EE1 Kỹ thuật điện A00; A01 25.55
11 EE2 Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa A00; A01 27.57
12 EE-E18 Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) A00; A01 24.47
13 EE-E8 Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (CT tiên tiến) A00; A01 26.74
14 EE-EP Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) A00; A01; D29 25.14
15 EM1 Quản lý năng lượng A00; A01; D01 24.98
16 EM2 Quản lý Công nghiệp A00; A01; D01 25.39
17 EM3 Quản trị Kinh doanh A00; A01; D01 25.83
18 EM4 Kế toán A00; A01; D01 25.52
19 EM5 Tài chính-Ngân hàng A00; A01; D01 25.75
20 EM-E13 Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) A01; D01; D07 25.47
21 EM-E14 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) A01; D01; D07 25.69
22 ET1 Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông A00; A01 26.46
23 ET2 Kỹ thuật Y sinh A00; A01; B00 25.04
24 ET-E16 Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) A00; A01 25.73
25 ET-E4 Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến) A00; A01 25.99
26 ET-E5 Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) A00; A01 23.70
27 ET-E9 Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) A00; A01; D28 26.45
28 ET-LUH Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) A00; A01; D26 24.30
29 EV1 Kỹ thuật Môi trường A00; B00; D07 21.00
30 EV2 Quản lý Tài nguyên và Môi trường A00; B00; D07 21.00
31 FL1 Tiếng Anh KHKT và Công nghệ D01 25.45
32 FL2 Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (liên kết với ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh) D01 25.17
33 HE1 Kỹ thuật Nhiệt A00; A01 23.94
34 IT1 CNTT: Khoa học Máy tính A00; A01 29.42
35 IT2 CNTT: Kỹ thuật Máy tính A00; A01 28.29
36 IT-E10 Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) A00; A01 28.80
37 IT-E15 An toàn không gian số - Cyber security (CT tiên tiến) A00; A01 28.05
38 IT-E6 Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) A00; A01; D28 27.64
39 IT-E7 Công nghệ Thông tin Global ICT (CT tiên tiến) A00; A01 28.16
40 IT-EP Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) A00; A01; D29 27.32
41 ME1 Kỹ thuật Cơ điện tử A00; A01 26.75
42 ME2 Kỹ thuật Cơ khí A00; A01 24.96
43 ME-E1 Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) A00; A01 25.47
44 ME-GU Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) A00; A01 23.32
45 ME-LUH Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) A00; A01; D26 24.02
46 ME-NUT Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) A00; A01; D28 23.85
47 MI1 Toán-Tin A00; A01 27.21
48 MI2 Hệ thống Thông tin quản lý A00; A01 27.06
49 MS1 Kỹ thuật Vật liệu A00; A01; D07 23.25
50 MS2 Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano A00; A01; D07 26.18
51 MS3 Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit A00; A01; D07 23.70
52 MS-E3 Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu (CT tiên tiến) A00; A01; D07 21.50
53 PH1 Vật lý Kỹ thuật A00; A01 24.28
54 PH2 Kỹ thuật Hạt nhân A00; A01; A02 22.31
55 PH3 Vật lý Y khoa A00; A01; A02 24.02
56 TE1 Kỹ thuật Ô tô A00; A01 26.48
57 TE2 Kỹ thuật Cơ khí động lực A00; A01 25.31
58 TE3 Kỹ thuật Hàng không A00; A01 25.50
59 TE-E2 Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) A00; A01 25.00
60 TE-EP Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) A00; A01; D29 23.70
61 TROY-BA Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) A00; A01; D01 23.70
62 TROY-IT Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) A00; A01; D01 24.96
63 TX1 Công nghệ Dệt May A00; A01; D07 21.40

Ngoài ra, Đại học Bách Khoa Hà Nội cũng công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học 2023 đối với phương thức xét bằng kết quả đánh giá tư duy. Ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) tiếp tục là ngành có điểm chuẩn cao nhất ở phương thức này với điểm chuẩn 83.97/100 điểm.

Chi tiết thí sinh theo dõi bảng dưới đây:

STT Mã tuyển sinh Tên chương trình đào tạo Tổ hợp Điểm chuẩn
1 BF1 Kỹ thuật Sinh học K00 51.84
2 BF2 Kỹ thuật Thực phẩm K00 56.05
3 BF-E12 Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) K00 54.80
4 BF-E19 Kỹ thuật sinh học (CT tiên tiến) K00 52.95
5 CH1 Kỹ thuật Hóa học K00 50.60
6 CH2 Hóa học K00 51.58
7 CH3 Kỹ thuật In K00 53.96
8 CH-E11 Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) K00 55.83
9 ED2 Công nghệ Giáo dục K00 58.69
10 EE1 Kỹ thuật điện K00 61.27
11 EE2 Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa K00 72.23
12 EE-E18 Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) K00 56.27
13 EE-E8 Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá (CT tiên tiến) K00 68.74
14 EE-EP Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) K00 58.29
15 EM1 Quản lý năng lượng K00 53.29
16 EM2 Quản lý Công nghiệp K00 53.55
17 EM3 Quản trị Kinh doanh K00 55.58
18 EM4 Kế toán K00 51.04
19 EM5 Tài chính-Ngân hàng K00 52.45
20 EM-E13 Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) K00 51.42
21 EM-E14 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) K00 52.57
22 ET1 Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông K00 66.46
23 ET2 Kỹ thuật Y sinh K00 56.03
24 ET-E16 Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) K00 62.72
25 ET-E4 Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến) K00 64.17
26 ET-E5 Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) K00 56.55
27 ET-E9 Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) K00 65.23
28 ET-LUH Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) K00 56.67
29 EV1 Kỹ thuật Môi trường K00 51.12
30 EV2 Quản lý Tài nguyên và Môi trường K00 50.60
31 HE1 Kỹ thuật Nhiệt K00 53.84
32 IT1 CNTT: Khoa học Máy tính K00 83.90
33 IT2 CNTT: Kỹ thuật Máy tính K00 79.22
34 IT-E10 Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) K00 83.97
35 IT-E15 An toàn không gian số - Cyber security (CT tiên tiến) K00 76.61
36 IT-E6 Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) K00 72.03
37 IT-E7 Công nghệ Thông tin Global ICT (CT tiên tiến) K00 79.12
38 IT-EP Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) K00 69.67
39 ME1 Kỹ thuật Cơ điện tử K00 65.81
40 ME2 Kỹ thuật Cơ khí K00 57.23
41 ME-E1 Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) K00 60.00
42 ME-GU Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) K00 52.45
43 ME-LUH Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) K00 56.08
44 ME-NUT Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) K00 53.95
45 MI1 Toán-Tin K00 70.57
46 MI2 Hệ thống Thông tin quản lý K00 67.29
47 MS1 Kỹ thuật Vật liệu K00 54.37
48 MS2 Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano K00 63.66
49 MS3 Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit K00 52.51
50 MS-E3 Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu (CT tiên tiến) K00 50.40
51 PH1 Vật lý Kỹ thuật K00 54.68
52 PH2 Kỹ thuật Hạt nhân K00 52.56
53 PH3 Vật lý Y khoa K00 53.02
54 TE1 Kỹ thuật Ô tô K00 64.28
55 TE2 Kỹ thuật Cơ khí động lực K00 56.41
56 TE3 Kỹ thuật Hàng không K00 60.39
57 TE-E2 Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) K00 57.40
58 TE-EP Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) K00 51.50
59 TROY-BA Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) K00 51.11
60 TROY-IT Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) K00 60.12
61 TX1 Công nghệ Dệt May K00 50.70

Theo đề án tuyển sinh, năm nay Đại học Bách khoa Hà Nội dự kiến tuyển 7.985 sinh viên. Trong đó, 15-20% chỉ tiêu dành cho phương thức xét tuyển tài năng, 85-90% xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông và đánh giá tư duy do trường tổ chức.

Học phí đối với các chương trình chuẩn của trường dao động từ 23 – 29 triệu đồng tùy từng ngành.

Đối với các chương trình chất lượng cao, ELITECH, mức học phí dao động từ 33 - 42 triệu đồng/năm học, riêng chương trình Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng có học phí 57 - 58 triệu đồng/năm học.

Chương trình song bằng tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế có học phí 45 triệu đồng/năm học, đã bao gồm phí ghi danh.

Với các chương trình quốc tế và liên kết đào tạo quốc tế (đối tác nước ngoài cấp bằng) có học phí 25 - 30 triệu đồng/học kỳ (riêng chương trình Quản trị Kinh doanh (TROY-BA) và Khoa học Máy tính (TROY-IT) hợp tác với Đại học Troy của Mỹ có 3 học kỳ, tương đương 90 triệu đồng/năm học).

Điểm chuẩn Trường Đại Kinh tế quốc dân giảm so với năm ngoái, không có ngành nào dưới 26 điểm

Điểm chuẩn trúng tuyển đại học hệ chính quy, phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 của Trường Đại học Kinh tế quốc dân dao động từ 26,1-37,1 điểm. Trong đó, Truyền thông Marketing là ngành có điểm chuẩn trúng tuyển cao nhất.

Năm 2023, Trường Đại học Kinh tế quốc dân tuyển 60 mã ngành/chương trình đào tạo với 6.200 chỉ tiêu. Trong đó, xét bằng điểm thi tốt nghiệp chỉ chiếm 25% chỉ tiêu, 73% được dành cho các phương thức xét tuyển kết hợp theo đề án riêng của trường, 2% xét tuyển thẳng.

Điểm chuẩn năm nay của trường có 2 thang điểm: Thang điểm 30 và thang điểm 40. Theo đó, nếu xét theo thang điểm 30, điểm chuẩn dao động từ 26,1 - 27,65 điểm. Trong đó, Thương mại điện tử là ngành có điểm chuẩn cao nhất với 27,65 điểm. Quản lý công và Chính sách là ngành lấy điểm chuẩn thấp nhất, với 26,1 điểm.

Trong khi đó, xét theo thang điểm 40 (tiếng Anh hoặc Toán nhân hệ số 2), điểm chuẩn dao động 35,65-37,1. Ngành Truyền thông Marketing (hệ POHE) cao nhất, Quản trị khách sạn, Quản trị lữ hành, Quản trị thị trường (cùng hệ POHE) lấy thấp nhất.

Trước đó, năm 2022, điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế quốc dân nếu xét theo thang điểm 30, ngành cao nhất lấy 28,6 điểm (ngành Quan hệ công chúng). Xét theo thang điểm 40 (tiếng Anh nhân hệ số hai), ngành có điểm chuẩn cao nhất là Truyền thông Marketing với 38,15, điểm.

Như vậy, điểm chuẩn năm nay của Trường Đại học Kinh tế quốc dân giảm hơn so với năm ngoái.

Điểm chuẩn cụ thể các ngành của Trường Đại học Kinh tế quốc dân như sau:

Sau khi biết kết quả trúng tuyển, thí sinh cần xác nhận nhập học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo bằng hình thức trực tuyến. Sau khi xác nhận nhập học, thí sinh nhập học bằng hình thức trực tuyến từ 8 giờ ngày 24/8 đến 17 giờ ngày 8/9.

Doãn Nhàn