Năm 2015, Học viện Ngân hàng có 3600 chỉ tiêu tuyển sinh, với hệ đào tạo đại học là 3000 chỉ tiêu, hệ đào tạo cao đẳng là 600 chỉ tiêu và tuyển sinh theo phương thức kết hợp tuyển thẳng và xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp PTTH quốc gia.
Theo đó, Học viện Ngân hàng dành 10% chỉ tiêu đối với thí sinh tuyển thẳng hàng năm đối với cả hai hệ đào tạo đại học và cao đẳng (đại học: 300 chỉ tiêu; cao đẳng: 60 chỉ tiêu).
Để được tuyển thẳng vào trường, thí sinh phải đảm bảo các điều kiện sau:
Với bậc đại học, thí sinh là học sinh các trường phổ thông trung học chuyên quốc gia (một trong các môn toán, tin học, vật lý, hoá học, tiếng Anh) có kết quả điểm các môn học thuộc nhóm tổ hợp các môn xét tuyển (của Học viện Ngân hàng) trong 3 năm phổ thông trung học đạt từ 7,0 điểm trở lên được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp của Học viện Ngân hàng.
Với bậc cao đẳng, các thí sinh quốc tịch Việt Nam đã tốt nghiệp phổ thông trung học có điểm trung bình chung từng năm của ba năm phổ thông trung học đạt từ 6,5 điểm trở lên.
Với xét tuyển căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp PTTH quốc gia
Bậc đại học: Học viện dành 90% chỉ tiêu hàng năm để xét tuyển đối với thí sinh đã tốt nghiệp phổ thông trung học, có điểm tổng của tổ hợp các môn thi thuộc kỳ thi tốt nghiệp phổ thông trung học quốc gia năm xét tuyển đạt yêu cầu của Học viện Ngân hàng về một trong các phương án tổ hợp, cụ thể như sau:
+ Môn Toán, môn Ngữ văn và môn Ngoại ngữ (tiếng Anh);
+ Môn Toán, môn Vật lý và môn Ngoại ngữ (tiếng Anh);
+ Môn Toán, môn Hóa học và môn Ngoại ngữ (tiếng Anh);
+ Môn Toán, môn Vật lý và môn Hóa học.
Riêng các thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Ngôn ngữ Anh phải có một môn thi thuộc kỳ thi tốt nghiệp phổ thông trung học quốc gia năm xét tuyển là Ngoại ngữ (tiếng Anh) thuộc các phương án tổ hợp trên.
Bậc cao đẳng: Học viện Ngân hàng xét tuyển đối với các thí sinh quốc tịch Việt Nam đáp ứng các tiêu chí như sau: Thí sinh đã tốt nghiệp phổ thông trung học, có điểm tổng của tổ hợp các môn thi thuộc kỳ thi tốt nghiệp phổ thông trung học quốc gia năm xét tuyển đạt yêu cầu của Học viện Ngân hàng đối với trình độ cao đẳng về một trong các phương án tổ hợp như trên.
Về vùng tuyển sinh: Trụ sở Hà Nội tuyển sinh trong cả nước, Phân viện Phú Yên tuyển sinh khu vực các tỉnh phía Nam (từ Quảng Trị vào)
Đối với hệ đào tạo liên thông: (tuân thủ theo Thông tư 55)
Sinh viên tốt nghiệp sau 36 tháng được tham gia kỳ thi tuyển sinh do HVNH tổ chức, SV tốt nghiệp trước 36 tháng phải đăng ký tham gia kỳ thi PTTH quốc gia để lấy kết quả xét tuyển (theo tổ hợp các môn trên).
Cụ thể các ngành đào tạo, chỉ tiêu và tổ hợp các môn xét tuyển:
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Môn thi |
Chỉ tiêu |
|
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG |
NHH |
3.600 |
||
Số 12 Chùa Bộc - Đống Đa - Hà Nội Điện thoại: 043.8526417 ; Webside: www.hvnh.edu.vn |
||||
*Hệ đào tạo đại học |
3000 |
|||
Tại trụ sở Học viện Ngân hàng |
NHH |
- Toán, Văn, Anh - Toán, Lý, Anh - Toán, Hóa, Anh - Toán, Lý, Hóa * Thí sinh dự tuyển ngành Ngôn ngữ Anh phải dự thi tổ hợp có môn Tiếng anh |
||
Tài chính Ngân hàng |
D340201 |
1.300 |
||
Kế toán |
D340301 |
600 |
||
Quản trị kinh doanh |
D340101 |
400 |
||
Hệ thống thông tin quản lí |
D340405 |
100 |
||
Kinh doanh Quốc tế |
D340120 |
250 |
||
Ngôn ngữ Anh |
D220201 |
150 |
||
Tại Phân viện Phú Yên |
NHP |
|||
Tài chính Ngân hàng |
D340201 |
100 |
||
Kế toán |
D340301 |
100 |
||
*Hệ đào tạo cao đẳng |
600 |
|||
Tại trụ sở Học viện Ngân hàng |
NHH |
- Căn cứ kết quả tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp như đại học để xét tuyển |
||
Tài chính Ngân hàng |
C340201 |
300 |
||
Kế toán |
C340301 |
100 |
||
Tại Phân viện Phú Yên |
NHP |
|||
Tài chính Ngân hàng |
C340201 |
100 |
||
Kế toán |
C340301 |
100 |
Bên cạnh đó, Học viện Ngân hàng cũng công bố danh sách vị trí việc làm của người học sau khi tốt nghiệp đối với các ngành đào tạo trình độ đại học như sau:
NGÀNH |
CHUYÊN NGÀNH |
TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG CHỦ YẾU |
VỊ TRÍ CÔNG TÁC CHÍNH |
Tài chính -Ngân hàng |
Ngân hàng thương mại Ngân hàng trung ương |
-Ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng -Ngân hàng nhà nước |
(1) Chuyên viên cơ quan thanh tra giám sát, chuyên viên nghiên cứu, xây dưng chính sách tiền tệ và các chính sách khác về tiền tệ ngân hàng tại ngân hàng nhà nước Việt Nam (2) Chuyên viên quản lý tín dụng (3) Chuyên viên kinh doanh ngân quỹ (4) Chuyên viên quản trị tài sản và nguồn vốn (5) Chuyên viên tài trợ thương mại (6) Chuyên viên quản lý tài chính (7) Chuyên viên định giá tài sản (8) Chuyên viên mua bán và sát nhập doanh nghiệp (9) Chuyên viên kinh doanh chứng khoán (10) Chuyên viên quản lý quỹ |
Tài chính |
-Doanh nghiệp và các tổ chức -Công ty chứng khoán và quản lý quỹ đầu tư -Ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng |
||
Kế toán |
Kế toán |
- Doanh nghiệp và các tổ chức - Công ty kiểm toán, dịch vụ kế toán |
(1) Chuyên viên kế toán doanh nghiệp (2) trợ lý kiểm toán viên của các tổ chức kiểm toán |
Quản trị kinh doanh |
Quản trị doanh nghiệp |
- Doanh nghiệp và các tổ chức |
(1) Chuyên viên tổ chức kinh doanh và tạo lập doanh nghiệp (2) Chuyên viên quản trị nguồn nhân lực (3) Chuyên viên quản trị doanh nghiệp |
Quản trị Maketing |
- Doanh nghiệp và các tổ chức |
(3) Chuyên viên quản trị maketing |
|
Hệ thống thông tin quản lý |
Hệ thống thông tin quản lý trong lĩnh vực tài chính ngân hàng |
- Ngân hàng thương mại,các tổ chức tài chính - Các doanh nghiệp công nghệ. - Các doanh nghiệp và cơ quan tổ chức |
(1) Giám đốc thông tin (CIO) (2)Phân tích nghiệp vụ (Business Analyst) (3)Phân tích và thiết kế hệ thống (System Analyst & Design) (4)Phân tích và xử lý dữ liệu (Data Analyst & Processing) (5)Tích hợp hệ thống (System Integration) (6)Nghiên cứu phát triển sản phẩm dịch vụ (Research & Development) (7)Quản trị hệ thống thông tin (Information system admin) (8)Chuyên gia tư vấn CNTT (IT Consultant); (9)Nhân viên nghiệp vụ (chuyên viên ngân hàng, kinh doanh, kế toán máy, quản lý, …) |
Ngôn ngữ Anh |
Ngôn ngữ Anh tài chính ngân hàng |
- Ngân hàng Nhà nước - Ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng - Doanh nghiệp và tổ chức |
(1) Tại ngân hàng nhà nước Việt Nam đảm nhận các vị trí công tác văn phòng hợp tác quốc tế, quản lý dự án quốc tế.. (2) Tại ngân hàng thương mại các tổ chức tín dụng, đảm nhận các vị trí văn phòng , hợp tác quốc tế, thanh toán quốc tế và tài trợ thương mại, nghiên cứu và phát triển sản phẩm, giao dịch viên trung tâm thẻ… (3) Tại các doanh nghiệp và tổ chức, đảm nhận các vị trí công tác văn phòng, hợp tác quốc tế, thanh toán quốc tế và xuất nhập khẩu (4) Đảm nhận các công việc cơ bản liên quan đến ngôn ngữ Anh |
Kinh doanh Quốc tế |
Kinh doanh Quốc tế |
- Ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng - Ngân hàng nhà nước - Viện nghiên cứu |
(1) Chuyên viên quản trị thương mại quốc tế, xuất nhập khẩu, quản trị kinh doanh quốc tế, quản trị đầu tư quốc tế, quản trị logistics kinh doanh quốc tế, quản lý bán hàng quốc tế. (2) Chuyên viên hải quan (3) Chuyên viên các văn phòng đại diện thương mại của nước ngoài tại Việt Nam, cơ quan ngoại giao, cơ quan thương mại của Việt Nam ở nước ngoài; (4)Chuyên viên nghiên cứu, hoạch định chính sách thương mại quốc tế tại các cơ quan quản lý Nhà nước; (5) Giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu về lĩnh vực kinh doanh quốc tế. (6) Chuyên viên Thanh toán quốc tế tại các NHTM. |