Lương cơ sở 1,8 triệu, có GV vùng khó khăn lương cao nhất có thể gần 30 triệu

18/11/2022 09:24
Bùi Nam
0:00 / 0:00
0:00
GDVN- Quốc hội đã quyết nghị từ ngày 1/7/2023, thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.

Chiều 11/11, Quốc hội đã quyết nghị từ ngày 1/7/2023, thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.

Trong bài viết “Nếu lương cơ sở 1,8 triệu/tháng từ 01/7/2023, lương GV các cấp thực nhận ra sao?”, người viết đã trình bày về mức lương mà giáo viên các cấp sẽ được nhận nếu lương cơ sở tăng từ 1,49 triệu lên 1,8 triệu đồng/tháng.

Nhiều giáo viên công tác tại vùng có điều kiện thiếu thốn, khó khăn - Ảnh minh họa L.C

Nhiều giáo viên công tác tại vùng có điều kiện thiếu thốn, khó khăn - Ảnh minh họa L.C

Trong bài viết dưới đây, người viết xin được tiếp tục trình bày chế độ và bảng lương mà giáo viên ở các vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định của Chính phủ sẽ được nhận khi lương cơ sở tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng từ 01/7/2023.

Giáo viên vùng khó khăn sẽ được hưởng các chế độ ra sao?

Theo Nghị định 76/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định về các loại phụ cấp, trợ cấp cho giáo viên công tác ở vùng kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn như sau:

Được hưởng phụ cấp thu hút bằng 70% mức lương hiện hưởng (theo bảng lương do cơ quan có thẩm quyền của Đảng và Nhà nước quy định) cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) áp dụng đối với thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn không quá 05 năm (60 tháng).

Được hưởng phụ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn như sau: Mức 0,5 áp dụng đối với người có thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 5 năm đến dưới 10 năm; mức 0,7 áp dụng đối với người có thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 10 năm đến dưới 15 năm; mức 1,0 áp dụng đối với người có thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 15 năm trở lên.

Phụ cấp ưu đãi theo nghề bằng 70% mức lương hiện hưởng (theo bảng lương do cơ quan có thẩm quyền của Đảng và Nhà nước quy định) cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) áp dụng đối với thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Trợ cấp lần đầu bằng 10 tháng lương cơ sở tại thời điểm nhận công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Bên cạnh đó còn các khoản hỗ trợ tàu xe, phụ cấp lưu động,…theo Nghị định 76 của Chính phủ.

Bảng lương giáo viên mầm non hạng III có hệ số lương từ 2,1 đến 4,89 ở vùng khó khăn

Bậc

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Hệ số lương

2.1

2.41

2.72

3.03

3.34

3.65

3.96

4.27

4.58

4.89

Lương cơ sở

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

Lương

3,780,000

4,338,000

4,896,000

5,454,000

6,012,000

6,570,000

7,128,000

7,686,000

8,244,000

8,802,000

Phụ cấp thu hút 70%

2,646,000

3,036,600

3,427,200

3,817,800

4,208,400

4,599,000

4,989,600

5,380,200

5,770,800

6,161,400

Phụ cấp thâm niên

0

0

244,800

381,780

541,080

722,700

926,640

1,152,900

1,401,480

1,672,380

Phụ cấp ưu đãi 70%

2,646,000

1,518,300

1,713,600

1,908,900

2,104,200

2,299,500

2,494,800

2,690,100

2,885,400

3,080,700

Đóng bảo hiểm xã hội 10,5%

674,730

455,490

539,784

612,757

688,073

765,734

845,737

928,085

1,012,775

1,099,810

Thực nhận

8,397,270

8,437,410

9,741,816

10,949,723

12,177,607

13,425,467

14,693,303

15,981,116

17,288,905

18,616,670

Giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông hạng III, giáo viên mầm non hạng II có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98 ở vùng khó khăn

Bậc

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Hệ số lương

2.34

2.67

3

3.33

3.66

3.99

4.32

4.65

4.98

Lương cơ sở

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

Lương

4,212,000

4,806,000

5,400,000

5,994,000

6,588,000

7,182,000

7,776,000

8,370,000

8,964,000

Phụ cấp thu hút 70%

2,948,400

3,364,200

3,780,000

4,195,800

4,611,600

5,027,400

5,443,200

5,859,000

6,274,800

Phụ cấp thâm niên

0

0

324,000

539,460

790,560

1,077,300

1,399,680

1,757,700

2,061,720

Phụ cấp ưu đãi 70%

2,948,400

3,364,200

3,780,000

4,195,800

4,611,600

5,027,400

5,443,200

5,859,000

6,274,800

Đóng bảo hiểm xã hội 10,5%

751,842

857,871

997,920

1,126,572

1,258,967

1,395,104

1,534,982

1,678,604

1,816,555

Thực nhận

9,356,958

10,676,529

12,286,080

13,798,488

15,342,793

16,918,997

18,527,098

20,167,097

21,758,765

Bảng lương giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông hạng II, giáo viên mầm non hạng I có hệ số lương từ 4,0 đến 6,38 ở vùng khó khăn

Bậc

1

2

3

4

5

6

7

8

Hệ số lương

4

4.34

4.68

5.02

5.36

5.7

6.04

6.38

Lương cơ sở

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

Lương

7,200,000

7,812,000

8,424,000

9,036,000

9,648,000

10,260,000

10,872,000

11,484,000

Phụ cấp thu hút 70%

5,040,000

5,468,400

5,896,800

6,325,200

6,753,600

7,182,000

7,610,400

8,038,800

Phụ cấp thâm niên

0

0

505,440

813,240

1,157,760

1,539,000

1,956,960

2,411,640

Phụ cấp ưu đãi 70%

5,040,000

5,468,400

5,896,800

6,325,200

6,753,600

7,182,000

7,610,400

8,038,800

Đóng bảo hiểm xã hội 10,5%

1,285,200

1,394,442

1,556,755

1,698,316

1,843,733

1,993,005

2,146,133

2,303,116

Thực nhận

15,994,800

17,354,358

19,166,285

20,801,324

22,469,227

24,169,995

25,903,627

27,670,124

Bảng lương giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông hạng I có hệ số lương từ 4,4 đến 6,78 ở vùng khó khăn

Bậc

1

2

3

4

5

6

7

8

Hệ số lương

4.4

4.74

5.08

5.42

5.76

6.1

6.44

6.78

Lương cơ sở

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

1,800,000

Lương

7,920,000

8,532,000

9,144,000

9,756,000

10,368,000

10,980,000

11,592,000

12,204,000

Phụ cấp thu hút 70%

5,544,000

5,972,400

6,400,800

6,829,200

7,257,600

7,686,000

8,114,400

8,542,800

Phụ cấp thâm niên

0

0

548,640

878,040

1,244,160

1,647,000

2,086,560

2,562,840

Phụ cấp ưu đãi 70%

5,544,000

5,972,400

6,400,800

6,829,200

7,257,600

7,686,000

8,114,400

8,542,800

Đóng bảo hiểm xã hội 10,5%

1,413,720

1,522,962

1,689,811

1,833,640

1,981,325

2,132,865

2,288,261

2,447,512

Thực nhận

17,594,280

18,953,838

20,804,429

22,458,800

24,146,035

25,866,135

27,619,099

29,404,928

Bảng lương có tính chất tham khảo, tùy thuộc vào tình hình thực tế như phụ cấp ưu đãi, phụ cấp thâm niên, năm vào ngành, nâng lương trước hạn,…sẽ có những chênh lệch đôi chút, giáo viên hưởng phụ cấp thu hút 70% được hưởng tối đa 5 năm, còn phụ cấp ưu đãi 70% thì nhận đến khi nào địa phương thoát khỏi vùng khó khăn.

(*) Văn phong, nội dung bài viết thể hiện góc nhìn, quan điểm của tác giả.

Bùi Nam