Tỉ lệ chọi Đại học Sư phạm kỹ thuật TP.HCM

18/05/2012 06:52
DL
(GDVN) - Kỳ tuyển sinh 2012, Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM: Ngành có tỷ lệ “chọi” cao nhất là CN thực phẩm với 1/21,7 (80/1.737).

Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM: Ngành có tỷ lệ “chọi” cao nhất là CN thực phẩm với 1/21,7 (80/1.737).

Các ngành còn lại gồm:

CNKT điện tử, truyền thông: 1/2,8 (430/ 1.211)

CNKT điện, điện tử: 1/7,6 (290/ 2.212)

CN chế tạo máy: 1/3,1 (350/ 1.081)

KT công nghiệp: 1/1,2 (150/ 183)

CNKT cơ điện tử: 1/3,9 (240/ 930)

CNKT cơ khí: 1/12,8 (140/1.791)

CNKT ô tô: 1/7,6 (280/2.119)

CNKT nhiệt: 1/2,7 (120/ 323)

CN in: 1/2,8 (110/ 305)

CN thông tin: 1/6,7 (230/ 1.547)

CN may: 1/8,8 (110 962)

CNKT công trình xây dựng: 1/5,8 (240/ 1.397)

CNKT môi trường: 1/19,3 (80/ 1.546)

CNKT máy tính: 1/1,5 (110/ 168)

CNKT điều khiển và tự động hóa: 1/7,3 (110/ 807)

Quản lý công nghiệp: 1/5,1 (120/ 613)

Kế toán: 1/10,1 (100/ 1.008)

Kinh tế gia đình: 1/5,9 (50/ 296)

Thiết kế thời trang: 1/3 (60/ 180)

SP tiếng Anh: 1/3,7 (100/ 370).

Tỷ lệ chọi Đại học Sư phạm kỹ thuật Tp.HCM năm 2011:

Ngành đào tạo

Hồ sơ đăng ký

Chỉ tiêu

Tỉ lệ “chọi”

ÐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM (SPK)

3.500

Các ngành đào tạo đại học

3.200

- Công nghệ kỹ thuật điện tử,truyền thông

1.043

330

3,1

- Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

1.212

190

6,3

- Công nghệ chế tạo máy (cơ khí chế tạo máy)

1.255

250

4,9

- Kỹ thuật công nghiệp

191

100

1,9

- Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

682

200

3,4

- Công nghệ kỹ thuật cơ khí (công nghệ tự động)

456

140

3,2

- Công nghệ kỹ thuật ôtô(cơ khí động lực)

1.580

190

8,3

- Công nghệ kỹ thuật nhiệt - điện lạnh

393

80

4,9

- Công nghệ in

332

110

3,0

- Công nghệ thông tin

1.124

190

5,9

- Công nghệ may

656

110

5,9

- Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (xây dựng dân dụng và công nghiệp)

1.375

190

7,2

- Công nghệ kỹ thuật môi trường

392

80

4,9

- Công nghệ kỹ thuật máy tính

166

110

1,5

- Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

330

110

3,0

- Quản lý công nghiệp

662

120

5,5

- Công nghệ thực phẩm

489

80

6,1

- Kế toán

777

100

7,7

- Kinh tế gia đình (kỹ thuật nữ công)

380

50

7,6

- Thiết kế thời trang

269

60

4,4

Các ngành đào tạo giáo viên kỹ thuật

- Sư phạm kỹ thuật điện tử, truyền thông

103

50

2,0

- Sư phạm kỹ thuật điện, điện tử

212

50

4,2

- Sư phạm kỹ thuật cơ khí

209

50

4,1

- Sư phạm kỹ thuật công nghiệp

31

40

0,8

- Sư phạm kỹ thuật cơ điện tử

103

40

2,5

- Sư phạm kỹ thuật ôtô

166

40

4,1

- Sư phạm kỹ thuật nhiệt

27

40

0,6

- Sư phạm kỹ thuật công nghệ thông tin

135

40

3,3

-  Sư phạm kỹ thuật xây dựng dân dụng

272

50

5,4

- Sư phạm tiếng Anh

375

100

3,7

Mọi thông tin phản ánh, khiếu nại tiêu cực trong giáo dục, mời quý độc giả gửi về địa chỉ email của tòa soạn:
http://giaoduc.net.vn/Giao-duc-24h/Hom-thu-bay-to-y-kien-to-giac-tieu-cuc-trong-giao-duc/161144.gd
DL