![]() |
| Owen Hargreaves đến Man United từ Bayern Munich vào mùa hè 2007 với giá chuyển nhượng 17 triệu bảng. |
![]() |
| Anh trở thành thủ lĩnh khu trung tuyến của MU. |
![]() |
| Hargreaves, ngôi sao của tuyển Anh ở Đức năm 2006, trở thành tiền vệ trụ số 1 giải Ngoại hạng. |
![]() |
![]() |
![]() |
| Nhờ Hargreaves, MU chẳng ngán Barca. |
![]() |
![]() |
| Hargreaves còn chơi được ở cả vị trí tiền vệ phải và hậu vệ phải, anh cũng ghi khá nhiều bàn từ những pha đá phạt. |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
| Hargreaves trở thành hạt nhân trong đội hình của Capello. |
![]() |
| Nhưng chấn thương đã đe dọa sự nghiệp của Hargreaves. |
![]() |
![]() |
| Anh đã có 3 năm đánh vật với những ca mổ đầu gối. |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
| Những nỗi buồn ở Old Trafford đã kết thúc, chúc anh thành công ở bên kia thành phố. |
Anh Thy



















