Điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng 1 vào Học viện Chính sách và Phát triển đối với thí sinh phổ thông khu vực 3 là: 15,0 điểm. Mỗi nhóm đối tượng ưu tiên liền kề cách nhau 1,0 (một) điểm; mỗi khu vực ưu tiên liền kề cách nhau 0,5 (nửa) điểm.
Điểm trúng tuyển NV1 từng ngành:
STT Mã ngành Tên ngành Chuyên ngành Điểm trúng tuyển NV1 1 D310101 Kinh tế Kế hoạch phát triển Quy hoạch phát triển 15,0 2 D340201 Tài chính – Ngân hàng Tài chính công 16,0 3 D310205 Quản lý nhà nước Chính sách công 15,0 4 D340101 Quản trị kinh doanh Quản trị doanh nghiệp 15,0 5 D310106 Kinh tế quốc tế Kinh tế đối ngoại 16,0
Xét tuyển nguyện vọng 2, thí sinh có tổng điểm thi khối A lớn hơn điểm trúng tuyển NV1 của Học viện Chính sách và Phát triển là 1,0 điểm (>=16,0 điểm) được quyền nộp hồ sơ xét tuyển nguyện vọng 2 vào Học viện.
Ngành, chỉ tiêu xét tuyển NV2:
STT |
Ngành |
Chuyên ngành |
Chỉ tiêu tuyển sinh (Dự kiến) |
|
Mã ngành |
Tên ngành |
|||
1 |
D310101 |
Kinh tế |
Kế hoạch phát triển Quy hoạch phát triển |
37 |
2 |
D340201 |
Tài chính ngân hàng |
Tài chính công |
35 |
3 |
D310205 |
Quản lý nhà nước |
Chính sách công |
25 |
4 |
D310106 |
Kinh tế quốc tế |
Kinh tế đối ngoại |
34 |
5 |
D340101 |
Quản trị kinh doanh |
Quản trị doanh nghiệp |
30 |
Học viện xét tuyển theo ngành và điểm sàn vào Học viện. Những thí sinh đủ điểm sàn vào Học viện nhưng không đủ điểm vào ngành đã đăng ký ban đầu sẽ được chuyển sang ngành khác còn chỉ tiêu.
ĐIỂM NÓNG |
|