Quy định về tuổi nghỉ hưu, nghỉ hưu trước tuổi từ năm 2023, giáo viên nên biết

23/01/2023 07:11
Bùi Nam
0:00 / 0:00
0:00
GDVN- Năm 2023, tuổi nghỉ hưu của nam là 60 tuổi 9 tháng, tức áp dụng với nam sinh năm 1963. Với nữ, tuổi nghỉ hưu áp dụng là 56 tuổi, tức với nữ sinh năm 1968.

Năm 2023 là năm tiếp tục thực hiện việc tăng tuổi nghỉ hưu của người lao động theo lộ trình của Luật Lao động 2019.

Cùng tìm hiểu về tuổi, thời điểm nghỉ hưu, nghỉ hưu trước tuổi của người lao động trong đó có lực lượng giáo viên.

Giáo viên đặc biệt quan tâm đến tuổi nghỉ hưu - Ảnh minh họa trên giaoduc.net.vn

Giáo viên đặc biệt quan tâm đến tuổi nghỉ hưu - Ảnh minh họa trên giaoduc.net.vn

Quy định tuổi nghỉ hưu, nghỉ hưu trước tuổi, kéo dài thời gian làm việc năm 2023

Căn cứ theo Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.

Theo đó, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.

Với lộ trình trên, năm 2023, tuổi nghỉ hưu của nam là 60 tuổi 9 tháng, tức áp dụng với nam sinh năm 1963. Với nữ, tuổi nghỉ hưu áp dụng là 56 tuổi, tức với nữ sinh năm 1968.

Trường hợp người lao động làm việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, vùng khó khăn… sẽ được nghỉ hưu trước tuổi, nhưng không sớm quá 5 năm.

Ngoài ra, người lao động mất sức làm việc có thể nghỉ hưu sớm hơn 10-15 năm, nếu đáp ứng điều kiện về suy giảm khả năng lao động theo Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH).

Cụ thể, theo Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội quy định về các điều kiện nghỉ hưu trước tuổi được hưởng lương hưu khi đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm như sau: Nếu suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên được nghỉ hưu và hưởng lương khi nam đủ 55 tuổi và nữ đủ 50 tuổi. Trường hợp suy giảm khả năng lao động từ 81% nam được nghỉ hưu khi đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi.

Trường hợp suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên và từ 15 năm trở lên làm công việc, ngành nghề đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (không cần điều kiện về tuổi đời) vẫn đủ điều kiện nghỉ hưu có lương.

Cụ thể, năm 2023, giáo viên được nghỉ hưu trước tuổi khi nam đủ 55 tuổi 09 tháng và nữ đủ 51 tuổi tháng khi khi bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%; nam đủ 50 tuổi 09 tháng, nữ đủ 46 tuổi khi bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

Theo Nghị định 50/2022/NĐ-CP ngày 2/8/2022 của Chính phủ, cho phép viên chức có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập được tăng tuổi nghỉ hưu thêm 5 năm so với tuổi nghỉ hưu chung.

Nghị định 50/2022 cũng quy định, trong thời gian thực hiện nghỉ hưu ở tuổi cao hơn, viên chức chỉ làm nhiệm vụ chuyên môn, không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý và không được bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo.

Thời điểm nghỉ hưu năm 2023 trong điều kiện bình thường

Tại Phụ lục 1 ban hành lộ trình tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường gắn với tháng, năm sinh tương ứng theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định tuổi nghỉ hưu từ năm 2023 như sau:

Lao động nam

Lao động nữ

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

Tháng

Năm


Tháng

Năm

Tháng

Năm


Tháng

Năm






4

1967

55 tuổi 8 tháng

1

2023



60 tuổi 6 tháng



5

1967

56 tuổi

6

2023

6

1962


1

2023

6

1967

7

2023

7

1962

60 tuổi 9 tháng

5

2023

7

1967

8

2023

8

1962

6

2023

8

1967

9

2023

9

1962

7

2023

9

1967

10

2023

10

1962

8

2023

10

1967

11

2023

11

1962

9

2023

11

1967

12

2023

12

1962

10

2023

12

1967

1

2024

1

1963

11

2023

1

1968

56 tuổi 4 tháng

6

2024

2

1963

12

2023

2

1968

7

2024

3

1963

1

2024

3

1968

8

2024

4

1963

61 tuổi

5

2024

4

1968

9

2024

5

1963

6

2024

5

1968

10

2024

6

1963

7

2024

6

1968

11

2024

7

1963

8

2024

7

1968

12

2024

8

1963

9

2024

8

1968

1

2025

9

1963

10

2024

9

1968

56 tuổi 8 tháng

6

2025

10

1963

11

2024

10

1968

7

2025

11

1963

12

2024

11

1968

8

2025

12

1963

1

2025

12

1968

9

2025

1

1964

61 tuổi 3 tháng

5

2025

1

1969

10

2025

2

1964

6

2025

2

1969

11

2025

3

1964

7

2025

3

1969

12

2025

4

1964

8

2025

4

1969

1

2026

5

1964

9

2025

5

1969

57 tuổi

6

2026

6

1964

10

2025

6

1969

7

2026

7

1964

11

2025

7

1969

8

2026

8

1964

12

2025

8

1969

9

2026

9

1964

1

2026

9

1969

10

2026

10

1964

61 tuổi 6 tháng

5

2026

10

1969

11

2026

11

1964

6

2026

11

1969

12

2026

12

1964

7

2026

12

1969

1

2027

1

1965

8

2026

1

1970

57 tuổi 4 tháng

6

2027

2

1965

9

2026

2

1970

7

2027

3

1965

10

2026

3

1970

8

2027

4

1965

11

2026

4

1970

9

2027

5

1965

12

2026

5

1970

10

2027

6

1965

1

2027

6

1970

11

2027

7

1965

61 tuổi 9 tháng

5

2027

7

1970

12

2027

8

1965

6

2027

8

1970

1

2028

9

1965

7

2027

9

1970

57 tuổi 8 tháng

6

2028

10

1965

8

2027

10

1970

7

2028

11

1965

9

2027

11

1970

8

2028

12

1965

10

2027

12

1970

9

2028

1

1966

11

2027

1

1971

10

2028

2

1966

12

2027

2

1971

11

2028

3

1966

1

2028

3

1971

12

2028

Từ tháng 4/1966 trở đi

62 tuổi

Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 62 tuổi

4

1971

1

2029


5

1971

58 tuổi

6

2029

6

1971

7

2029

7

1971

8

2029

8

1971

9

2029

9

1971

10

2029

10

1971

11

2029

11

1971

12

2029

12

1971

1

2030

1

1972

58 tuổi 4 tháng

6

2030

2

1972

7

2030

3

1972

8

2030

4

1972

9

2030

5

1972

10

2030

6

1972

11

2030

7

1972

12

2030

8

1972

1

2031

9

1972

58 tuổi 8 tháng

6

2031

10

1972

7

2031

11

1972

8

2031

12

1972

9

2031

1

1973

10

2031

2

1973

11

2031

3

1973

12

2031

4

1973

1

2032

5

1973

59 tuổi

6

2032

6

1973

7

2032

7

1973

8

2032

8

1973

9

2032

9

1973

10

2032

10

1973

11

2032

11

1973

12

2032

12

1973

1

2033

1

1974

59 tuổi 4 tháng

6

2033

2

1974

7

2033

3

1974

8

2033

4

1974

9

2033

5

1974

10

2033

6

1974

11

2033

7

1974

12

2033

8

1974

1

2034

9

1974

59 tuổi 8 tháng

6

2034

10

1974

7

2034

11

1974

8

2034

12

1974

9

2034

1

1975

10

2034

2

1975

11

2034

3

1975

12

2034

4

1975

1

2035

Từ tháng 5/1975 trở đi

60 tuổi

Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 60 tuổi

Quy định tuổi nghỉ hưu thấp nhất gắn tính đến năm 2023

Tại Phụ lục 2 Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ ban hành tuổi nghỉ hưu thấp nhất gắn với tháng, năm sinh tương ứng, theo đó từ năm 2023 người lao động được nghỉ hưu ở tuổi thấp nhất như sau:

Lao động nam

Lao động nữ

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

Thời điểm sinh

Tuổi nghỉ hưu

Thời điểm hưởng lương hưu

Tháng

Năm


Tháng

Năm

Tháng

Năm


Tháng

Năm






4

1972

50 tuổi 8 tháng

1

2023






5

1972

51 tuổi

6

2023

6

1967

55 tuổi 6 tháng

1

2023

6

1972

7

2023

7

1967

55 tuổi 9 tháng

5

2023

7

1972

8

2023

8

1967

6

2023

8

1972

9

2023

9

1967

7

2023

9

1972

10

2023

10

1967

8

2023

10

1972

11

2023

11

1967

9

2023

11

1972

12

2023

12

1967

10

2023

12

1972

1

2024

1

1968

11

2023

1

1973

51 tuổi 4 tháng

6

2024

2

1968

12

2023

2

1973

7

2024

3

1968

1

2024

3

1973

8

2024

4

1968

56 tuổi

5

2024

4

1973

9

2024

5

1968

6

2024

5

1973

10

2024

6

1968

7

2024

6

1973

11

2024

7

1968

8

2024

7

1973

12

2024

8

1968

9

2024

8

1973

1

2025

9

1968

10

2024

9

1973

51 tuổi 8 tháng

6

2025

10

1968

11

2024

10

1973

7

2025

11

1968

12

2024

11

1973

8

2025

12

1968

1

2025

12

1973

9

2025

1

1969

56 tuổi 3 tháng

5

2025

1

1974

10

2025

2

1969

6

2025

2

1974

11

2025

3

1969

7

2025

3

1974

12

2025

4

1969

8

2025

4

1974

1

2026

5

1969

9

2025

5

1974

52 tuổi

6

2026

6

1969

10

2025

6

1974

7

2026

7

1969

11

2025

7

1974

8

2026

8

1969

12

2025

8

1974

9

2026

9

1969

1

2026

9

1974

10

2026

10

1969

56 tuổi 6 tháng

5

2026

10

1974

11

2026

11

1969

6

2026

11

1974

12

2026

12

1969

7

2026

12

1974

1

2027

1

1970

8

2026

1

1975

52 tuổi 4 tháng

6

2027

2

1970

9

2026

2

1975

7

2027

3

1970

10

2026

3

1975

8

2027

4

1970

11

2026

4

1975

9

2027

5

1970

12

2026

5

1975

10

2027

6

1970

1

2027

6

1975

11

2027

7

1970

56 tuổi 9 tháng

5

2027

7

1975

12

2027

8

1970

6

2027

8

1975

1

2028

9

1970

7

2027

9

1975

52 tuổi 8 tháng

6

2028

10

1970

8

2027

10

1975

7

2028

11

1970

9

2027

11

1975

8

2028

12

1970

10

2027

12

1975

9

2028

1

1971

11

2027

1

1976

10

2028

2

1971

12

2027

2

1976

11

2028

3

1971

1

2028

3

1976

12

2028

Từ tháng 4/1971 trở đi

57 tuổi

Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 57 tuổi

4

1976

1

2029


5

1976

53 tuổi

6

2029

6

1976

7

2029

7

1976

8

2029

8

1976

9

2029

9

1976

10

2029

10

1976

11

2029

11

1976

12

2029

12

1976

1

2030

1

1977

53 tuổi 4 tháng

6

2030

2

1977

7

2030

3

1977

8

2030

4

1977

9

2030

5

1977

10

2030

6

1977

11

2030

7

1977

12

2030

8

1977

1

2031

9

1977

53 tuổi 8 tháng

6

2031

10

1977

7

2031

11

1977

8

2031

12

1977

9

2031

1

1978

10

2031

2

1978

11

2031

3

1978

12

2031

4

1978

1

2032

5

1978

54 tuổi

6

2032

6

1978

7

2032

7

1978

8

2032

8

1978

9

2032

9

1978

10

2032

10

1978

11

2032

11

1978

12

2032

12

1978

1

2033

1

1979

54 tuổi 4 tháng

6

2033

2

1979

7

2033

3

1979

8

2033

4

1979

9

2033

5

1979

10

2033

6

1979

11

2033

7

1979

12

2033

8

1979

1

2034

9

1979

54 tuổi 8 tháng

6

2034

10

1979

7

2034

11

1979

8

2034

12

1979

9

2034

1

1980

10

2034

2

1980

11

2034

3

1980

12

2034

4

1980

1

2035

Từ tháng 5/1980 trở đi

55 tuổi

Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 55 tuổi

Trên đây là những quy định về tuổi, thời điểm nghỉ hưu, nghỉ hưu trước tuổi từ năm 2023 mà người lao động, giáo viên nên biết.

Tài liệu tham khảo:

1. Luật Lao động 2019

2. Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu

Bùi Nam