17h ngày 26/7 là hạn cuối công bố điểm sàn xét tuyển đại học năm 2023. Trước đó, 2 nhóm ngành sức khỏe và đào tạo giáo viên đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo ngưỡng đảm chất lượng đầu vào riêng. Căn cứ trên mức điểm sàn chung do Bộ quy định, các trường sẽ quy định mức điểm sàn riêng cho từng ngành của trường đảm bảo không thấp hơn điểm sàn chung.
Năm nay, ngưỡng điểm sàn khối ngành sư phạm trình độ đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định từ 18-19 điểm. Riêng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng là 17,0 điểm. So với hai năm qua, mức điểm sàn này không có nhiều thay đổi.
Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh công bố mức điểm sàn là 23 điểm cho các ngành Sư phạm Vật lý, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Hàn Quốc và Tâm lý học. Điểm sàn thấp nhất của trường là 19 điểm.
TT |
Ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào |
Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên |
||||
1 |
Giáo dục học |
7140101 |
A00; A01; C14; D01 |
19.00 |
2 |
Quản lý giáo dục |
7140114 |
A00; A01; C14; D01 |
20.00 |
3 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
M02; M03 |
20.00 |
4 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
A00; A01; D01 |
21.00 |
5 |
Giáo dục Đặc biệt |
7140203 |
C00; C15; D01 |
20.00 |
6 |
Giáo dục công dân |
7140204 |
C00; C19; D01 |
21.00 |
7 |
Giáo dục Chính trị |
7140205 |
C00; C19; D01 |
21.00 |
8 |
Giáo dục Thể chất |
7140206 |
M08; T01 |
19.00 |
9 |
Giáo dục Quốc phòng - An ninh |
7140208 |
A08; C00; C19 |
20.00 |
10 |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
A00; A01 |
23.00 |
11 |
Sư phạm Tin học |
7140210 |
A00; A01; B08 |
20.00 |
12 |
Sư phạm Vật lý |
7140211 |
A00; A01; C01 |
23.00 |
13 |
Sư phạm Hoá học |
7140212 |
A00; B00; D07 |
23.00 |
14 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
B00; D08 |
21.00 |
15 |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 |
C00; D01; D78 |
23.00 |
16 |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
C00; D14 |
22.00 |
17 |
Sư phạm Địa lý |
7140219 |
C00; C04; D15; D78 |
22.00 |
18 |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231 |
D01 |
23.00 |
19 |
Sư phạm Tiếng Nga |
7140232 |
D01; D02; D78; D80 |
19.00 |
20 |
Sư phạm Tiếng Pháp |
7140233 |
D01; D03 |
19.00 |
21 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc |
7140234 |
D01; D04 |
21.00 |
22 |
Sư phạm công nghệ |
7140246 |
A00; A01; A02; D90 |
19.00 |
23 |
Sư phạm khoa học tự nhiên |
7140247 |
A00; A02; B00; D90 |
21.00 |
24 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
7140249 |
C00; C19; C20; D78 |
21.00 |
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Hội đồng tuyển sinh đại học chính quy của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội thông báo điểm sàn xét tuyển theo phương thức kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông 2023 dao động từ 18 - 21,5 điểm, trong đó cao nhất là ngành Sư phạm Ngữ văn.
Bốn ngành nhận hồ sơ xét tuyển từ 21 điểm là Sư phạm Toán, Tin, Lịch sử và Sư phạm Toán dạy bằng Tiếng Anh.
Ngành Sư phạm Vật lý, Hóa học dạy bằng Tiếng Anh cùng lấy mức sàn 20,5. Trong khi đó, Sư phạm Mỹ thuật và Giáo dục thể chất có điểm sàn thấp nhất là 18, bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với ngành sư phạm do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
TT | Ngành | Điểm sàn |
1 | Sư phạm Ngữ văn | 21,5 |
2 | - Sư phạm Toán học - Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng Tiếng Anh) - Sư phạm Tin học - Sư phạm Lịch sử |
21 |
3 | - Sư phạm Vật lý (dạy Vật lý bằng Tiếng Anh) - Sư phạm Hóa học (dạy Hóa học bằng Tiếng Anh) |
20,5 |
4 | - Sư phạm Vật lý - Sư phạm Hóa học - Sư phạm Sinh học - Sư phạm Địa lí - Sư phạm Tiếng Anh - Giáo dục Tiểu học - Giáo dục Tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh |
20 |
5 | - Sư phạm Công nghệ - Sư phạm Tiếng Pháp - Sư phạm Âm nhạc - Giáo dục quốc phòng và an ninh - Giáo dục công dân - Giáo dục chính trị - Giáo dục đặc biệt - Giáo dục Mầm non - Giáo dục Mầm non – Sư phạm Tiếng Anh |
19 |
6 | - Sư phạm Mỹ thuật - Giáo dục thể chất |
18 |
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
Năm nay, mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đại học chính quy (thang điểm 30) đối với thí sinh khu vực 3 sử dụng kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023 của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 ở tất cả các ngành đào tạo giáo viên đều lấy 19 điểm.
Nhà trường lưu ý: Đối với ngành Giáo dục Mầm non: Thí sinh dùng tổ hợp môn (Ngữ văn, GDCD, Năng khiếu 1 hoặc Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1) thì tổng điểm 2 môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển + điểm ưu tiên x 2/3 (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥12,67.
Thí sinh dùng tổ hợp môn (Ngữ văn, năng khiếu 2, Năng khiếu 3 hoặc Toán, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3) thì: Điểm môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển + điểm ưu tiên x 1/3 (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 6,33.
Đối với ngành Giáo dục Thể chất: Thí sinh dùng tổ hợp môn (Toán, Sinh học, Năng khiếu 4 hoặc Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu 4) thì tổng điểm 2 môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển + điểm ưu tiên x 2/3 (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 12,00.
Thí sinh dùng tổ hợp môn (Ngữ văn, năng khiếu 5, Năng khiếu 6 hoặc Toán, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6) thì: Điểm môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển + điểm ưu tiên x 1/3 (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 6,00.
Đối với thí sinh xét tuyển vào ngành đào tạo đại học sư phạm (đào tạo giáo viên) phải có hạnh kiểm cả năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 cấp trung học phổ thông xếp loại từ khá trở lên. Thí sinh không đạt điều kiện về hạnh kiểm thì sẽ bị buộc thôi học khi Nhà trường tổ chức hậu kiểm.
Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
Trường Đại học Thủ đô Hà Nội thông báo điểm sàn xét tuyển phương thức xét điểm thi trung học phổ thông năm 2023 của nhà trường như sau:
Đối với các ngành đào tạo giáo viên, chỉ trừ ngành Giáo dục thể chất lấy 18 điểm, các ngành khác của trường đều có cùng mức điểm sàn là 19 điểm.
Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế
Điểm sàn các ngành đào tạo giáo viên của Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế dao động từ 18-19 điểm.
Cụ thể, 19 ngành đào tạo giáo viên lấy điểm sàn là 19 điểm, gồm: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Công dân, Giáo dục Chính trị, Giáo dục Quốc phòng – An ninh, Sư phạm toán học, Sư phạm tin học, Sư phạm Vật lí, Sư phạm Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Lịch sử, Sư phạm Địa lí, Sư phạm Công nghệ, Sư phạm Khoa học tự nhiên, Giáo dục pháp luật, Sư phạm Lịch sử - Địa lý, Giáo dục Tiểu học (đào tạo bằng tiếng Anh), Sư phạm Toán học (đào tạo bằng tiếng Anh); Riêng ngành Sư phạm Âm nhạc có điểm sàn là 18 điểm.
STT | TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM - ĐẠI HỌC HUẾ |
DHS |
Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Điểm sàn (không nhân hệ số |
1 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
M01, M09 |
19.00 |
|
2 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
C00, D01, D08, D10 |
19.00 |
|
3 |
Giáo dục công dân |
7140204 |
C00, C19, C20, D66 |
19.00 |
|
4 |
Giáo dục Chính trị |
7140205 |
C00, C19, C20, D66 |
19.00 |
|
5 |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh |
7140208 |
C00, C19, C20, D66 |
19.00 |
|
6 |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
A00, A01, D07, D90 |
19.00 |
|
7 |
Sư phạm Tin học |
7140210 |
A00, A01, D01, D90 |
19.00 |
|
8 |
Sư phạm Vật lí |
7140211 |
A00, A01, A02, D90 |
19.00 |
|
9 |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
A00, B00, D07, D90 |
19.00 |
|
10 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
B00, B02, B04, D90 |
19.00 |
|
11 |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 |
C00, C19, D01, D66 |
19.00 |
|
12 |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
C00, C19, D14, D78 |
19.00 |
|
13 |
Sư phạm Địa lí |
7140219 |
C00, C20, D15, D78 |
19.00 |
|
14 |
Sư phạm Âm nhạc |
7140221 |
N00, N01 |
18.00 |
|
15 |
Sư phạm Công nghệ |
7140246 |
A00, A02, D90 |
19.00 |
|
16 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
7140247 |
A00, B00, D90 |
19.00 |
|
17 |
Giáo dục pháp luật |
7140248 |
C00, C19, D20, D66 |
19.00 |
|
18 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lý |
7140249 |
C00, C19, C20, D78 |
19.00 |
|
19 |
Tâm lý học giáo dục |
7310403 |
B00, C00, C20, D01 |
15.00 |
|
20 |
Hệ thống thông tin |
7480104 |
A00, A01, D01, D90 |
15.00 |
|
Các chương trình dào tạo bằng tiếng Anh |
|||||
21 |
Giáo dục tiểu học |
7140202TA |
C00, D01, D08, D10 |
19.00 |
|
22 |
Sư phạm Toán học |
7140209TA |
A00, A01, D07, D90 |
19.00 |
Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng
Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng thông báo điểm nhận hồ sơ xét tuyển các ngành sư phạm là 19 điểm; riêng ngành Sư phạm âm nhạc là 6 điểm và các môn năng khiếu >=5; giáo dục mầm non 6,3 điểm và các môn năng khiếu >=5, giáo dục thể chất 12 điểm và các môn năng khiếu >=5.
Trường Sư phạm - Trường Đại học Vinh
Trường Sư phạm - Trường Đại học Vinh công bố ngưỡng điểm sàn điểm sàn xét tuyển theo phương thức kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông 2023 (Mã phương thức 100) đối với các ngành đào tạo giáo viên dao động từ 19-25 điểm:
Nhà trường lưu ý, thí sinh có tổng điểm 3 bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên từ điểm sàn trở lên và không có môn thi nào từ 1,0 điểm trở xuống là đủ điều kiện đăng ký xét tuyển vào ngành tương ứng. Điểm sàn không nhân hệ số bài thi/môn thi, không sử dụng điểm miễn môn ngoại ngữ và không sử dụng điểm bảo lưu những năm trước để xét tuyển.
Đối với các ngành: Sư phạm tiếng Anh, Sư phạm tiếng Anh (lớp tài năng), Ngôn ngữ Anh điểm môn tiếng Anh tính hệ số 2 và điểm xét tuyển được tính theo công thức:
Tổng điểm thí sinh = (Môn 1 + Môn 2 + Môn 3/tiếng Anh × 2) × 3/4 + Điểm ưu tiên.
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, tất cả thí sinh phải đăng ký, điều chỉnh và bổ sung nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống chung của Bộ đến 17 giờ ngày 30/7, không giới hạn số lần.
Từ ngày 31/7 đến 17h ngày 6/8, thí sinh nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến theo 6 cụm tỉnh, thành. Hiện Bộ Giáo dục và Đào tạo đã phối hợp với Văn phòng Chính phủ chuẩn bị hạ tầng kết nối và thanh toán trực tuyến lệ phí đăng ký xét tuyển vào đại học (thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia với 17 kênh thanh toán trực tuyến chính của cả nước).