Đây là căn cứ pháp lý quan trọng để triển khai thu thập thông tin thống kê trong toàn ngành giáo dục và biên soạn các chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục.
Theo Thông tư, hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục là tập hợp những chỉ tiêu thống kê để thu thập thông tin thống kê phục vụ công tác đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, chính sách, xây dựng kế hoạch phát triển của ngành giáo dục; đáp ứng nhu cầu trao đổi, chia sẻ thông tin thống kê giáo dục theo quy định của Luật Thống kê và các văn bản hướng dẫn Luật Thống kê; là căn cứ để xây dựng chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.
Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục bao gồm: (1) Danh mục chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục và (2) Nội dung chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục theo quy định (có Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này).
Các nhóm chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục bao gồm: Giáo dục mầm non (nhà trẻ và mẫu giáo); Giáo dục phổ thông (Tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông); Giáo dục thường xuyên; Giáo dục khác (Dự bị đại học; giáo dục dành cho người khuyết tật, đào tạo ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng); Giáo dục đại học; Tài chính.
Trong đó, riêng đối với nhóm giáo dục đại học, danh mục và nội dung chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục như sau:
STT |
Mã số |
Tên chỉ tiêu |
Phân tổ chủ yếu |
1 |
5001 |
Số cơ sở đào tạo đại học |
- Loại hình; - Loại cơ sở đào tạo đại học; - Phân hiệu; - Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Cấp quản lý, cơ quan quản lý trực tiếp. |
2 |
5002 |
Số phòng học và phòng chức năng giáo dục đại học |
- Loại hình; - Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Loại phòng. |
3 |
5003 |
Số cán bộ quản lý, giảng viên và vị trí việc làm khác ở cơ sở đào tạo đại học |
- Loại hình; - Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Giới tính; - Dân tộc; - Học hàm, trình độ đào tạo, chức danh nghề nghiệp; - Nhóm tuổi; - Viên chức/Hợp đồng lao động, cơ hữu, vị trí việc làm khác. |
4 |
5004 |
Số sinh viên đại học |
- Loại hình; - Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Lĩnh vực/nhóm ngành/ngành, nhóm chương trình; - Hình thức đào tạo; - Tuyển mới/quy mô/tốt nghiệp; - Giới tính; - Dân tộc, nước ngoài; - Khuyết tật; - Độ tuổi. |
5 |
5005 |
Số học viên cao học |
- Loại hình; - Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Lĩnh vực/nhóm ngành/ngành; nhóm chương trình; - Tuyển mới/quy mô/tốt nghiệp; - Giới tính; - Dân tộc; nước ngoài; - Khuyết tật; - Độ tuổi. |
6 |
5006 |
Số nghiên cứu sinh |
- Loại hình; - Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Lĩnh vực/nhóm ngành/ngành; nhóm chương trình; - Tuyển mới/quy mô/tốt nghiệp; - Giới tính; - Dân tộc; nước ngoài; - Khuyết tật; - Độ tuổi. |
7 |
5007 |
Số sinh viên đại học trên 10.000 dân |
- Loại hình. |
8 |
5008 |
Số cơ sở đào tạo đại học có tổ chức học trực tuyến |
- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Vùng kinh tế - xã hội. |
9 |
5009 |
Số người tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo máy tính và công nghệ thông tin, truyền thông |
- Giới tính; - Trình độ đào tạo; - Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Vùng kinh tế - xã hội. |
10 |
5010 |
Tỷ lệ giảng viên đại học có bằng tiến sĩ |
- Giới tính: - Dân tộc; - Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. |
11 |
5011 |
Tỷ lệ theo học các trình độ đào tạo của giáo dục đại học |
- Giới tính. |
12 |
5012 |
Số thanh niên là sinh viên đại học |
- Loại hình; - Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Cấp quản lý; - Nhóm ngành; - Giới tính; - Dân tộc. |
13 |
5013 |
Tỷ lệ thanh niên tốt nghiệp đại học |
- Giới tính; - Dân tộc; - Tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương. |
14 |
5014 |
Số thanh niên được đào tạo sau đại học |
- Giới tính; - Dân tộc; - Trình độ; - Loại cơ sở đào tạo đại học; - Cấp quản lý; - Ngành đào tạo; - Thành thị/nông thôn; - Tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương. |
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03/5/2024, thay thế cho Thông tư số 19/2017/TT-BGDĐT ngày 28/7/2017.
Xem chi tiết Thông tư số 03/2024/TT-BGDĐT ngày 18/3/2024 Ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo, TẠI ĐÂY.