Cách chuyển xếp lương viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp mới nhất

18/08/2019 07:01
Thùy Linh
(GDVN) - Bộ Lao động đã ban hành Thông tư hướng dẫn chuyển xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp.

Theo các quy định hiện hành, viên chức là nhà giáo giáo dục nghề nghiệp chưa có mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp riêng. Ngạch lương, thang, bảng lương vẫn hưởng theo ngạch, thang, bảng lương của giáo viên trung học. 

Vì vậy, việc ban hành Thông tư số 12/2019/TT-BLĐTBXH nhằm đảm bảo có đầy đủ căn cứ pháp lý thực hiện việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp theo quy định; đồng thời đảm bảo cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp được xếp vào đúng vị trí theo năng lực.

Bộ Lao động đã ban hành Thông tư hướng dẫn chuyển xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp. (Ảnh minh họa: Báo điện tử Đảng cộng sản)
Bộ Lao động đã ban hành Thông tư hướng dẫn chuyển xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp. (Ảnh minh họa: Báo điện tử Đảng cộng sản)

Theo đó, viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp và giáo viên giáo dục nghề nghiệp quy định tại Thông tư số 10/2018/TT-BNV và Thông tư số 03/2018/TT-BLĐTBXH, được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:

Đối với giảng viên giáo dục nghề nghiệp được quy định, giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I), mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II), mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III), mã số: V.09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

45 trường cao đẳng đào tạo 22 nghề theo chuẩn quốc tế
45 trường cao đẳng đào tạo 22 nghề theo chuẩn quốc tế

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III), mã số: V.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

Đối với giáo viên giáo dục nghề nghiệp được quy định, giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I, mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II, mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III, mã số: V.09.02.07, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III, mã số: V.09.02.08, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV, mã số: V.09.02.09, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Việc xếp lương đối với viên chức đang làm công tác giảng dạy tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, hiện đang xếp lương ở các ngạch công chức, viên chức ngành GD-ĐT quy định tại Quyết định số 202/TCCP-VC; Thông tư liên tịch số 81/2005/TTLT-BNV-BTC và Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV, cụ thể như sau:

Đối với giảng viên giáo dục nghề nghiệp, xếp lương giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I), mã số: V.09.02.01 đối với viên chức hiện đang xếp lương giảng viên cao cấp, mã số 15.109 (Quyết định số 202/TCCP-VC) hoặc giảng viên cao cấp (hạng I), mã số V.07.01.01 (Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV);


Giải đáp về chế độ lương và phụ cấp đối với giáo viên mầm non

Xếp lương giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II), mã số: V.09.02.02 đối với viên chức hiện đang xếp lương giảng viên chính, mã số 15.110 hoặc giáo viên trung học cao cấp, mã số 15.112 (Quyết định số 202/TCCP-VC) hoặc giảng viên chính (hạng II), mã số V.07.01.02 (Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV);

Xếp lương giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III), mã số: V.09.02.03 đối với viên chức hiện đang xếp lương giảng viên, mã số 15.111, hoặc giáo viên trung học, mã số 15.113 (Quyết định số 202/TCCP-VC) hoặc giảng viên (hạng III), mã số V.07.01.03 (Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV);

Xếp lương giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III), mã số: V.09.02.04 đối với viên chức hiện đang xếp lương giáo viên trung học (chưa đạt chuẩn), mã số 15c.207 (Thông tư liên tịch số 81/2005/TTLT-BNV-BTC).

Đối với giáo viên giáo dục nghề nghiệp, xếp lương giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II, mã số: V.09.02.06  đối với viên chức hiện đang xếp lương giáo viên trung học cao cấp, mã số 15.112 (Quyết định số 202/TCCP-VC);

Xếp lương giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III, mã số: V.09.02.07 đối với viên chức hiện đang xếp lương giáo viên trung học, mã số 15.113 (Quyết định số 202/TCCP-VC);

Xếp lương giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III, mã số: V.09.02.08 đối với viên chức hiện đang xếp lương giáo viên trung học (chưa đạt chuẩn), mã số 15c.207 (Thông tư liên tịch số 81/2005/TTLT-BNV-BTC);

Xếp lương giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV, mã số: V.09.02.09 đối với viên chức hiện đang xếp lương giáo viên trung học (chưa đạt chuẩn), mã số 15c.207 (Thông tư liên tịch số 81/2005/TTLT-BNV-BTC).

Thùy Linh