![]() |
| Những bánh pháo nổ này được đựng trong túi xách du lịch hành khách gửi trên xe. |
| Lực lượng 141 đã thu giữ toàn bộ số pháo này để tiến hành kiểm tra. |
| Theo lời khai ban đầu của lái xe Nguyễn Văn Trường thì toàn bộ số pháo này có nguồn gốc xuất xứ từ Trung Quốc. |
| Qua kiểm tra, toàn bộ số pháo này đều là pháo tép. |
| 98 bánh pháo (tương đương khoảng 25kg) là số pháo cất trên xe được lực lượng 141 phát hiện. |
| Hiện tại, cả lái xe và phụ xe đều chưa xác định được chủ nhân số pháo đó là hành khách nào. |
| Số pháo trên đã được đưa về Công an phường Mai Dịch (Cầu Giấy, Hà Nội) để tiếp tục điều tra và làm rõ sự việc. |
| Phụ xe giúp tổ công tác 141 buộc gọn lại các bánh pháo. |
| Xe khách biển kiểm soát 30X – 9740 tuyến Hà Nội – Lào Cai bị phát hiện có mang theo pháo nổ khi tham gia giao thông. |
| Khi lực lượng 141 đang tiến hành kiểm tra, cả hành khách ngồi trên xe… |
| ... và những người đứng bên ngoài đều rất lo lắng và sốt ruột. |
