ĐT U23 Việt Nam sẽ tập trung trở lại với 23 tuyển thủ, trong đó có 3 thủ môn, 8 hậu vệ, 8 tiền vệ và 4 tiền đạo. Sau đợt tổng duyệt cuối cùng tại VFF Cup, U23 Việt Nam tuy không vô địch nhưng ông thầy người Đức đã nhìn thấy nhiều nét tiến bộ của các cầu thủ. HLV Falko Goetz cũng đã định hình được bộ khung cho U23 Việt Nam tại giải đấu quan trọng nhất trong năm.
Trọng Hoàng và Thành Lương là những niềm hy vọng của U23.VN. Ảnh: Quang Minh |
HLV Falko Goetz chia sẻ, cả Tấn Đạt, Tấn Công và Văn Nam đều rất cố gắng trong thời gian tập trung vừa qua nhưng do vị trí của các cầu thủ này đã có cầu thủ xuất sắc hơn nắm giữ. Trước khi công bố quyết định, HLV Goetz cũng dành thời gian động viên những người bị loại và truyền cho họ niềm tin về cơ hội của mình trong tương lai.
Được ‘xả trại’ sau VFF Cup, ĐT U23 Quốc gia sẽ tập trung trở lại vào ngày 26/10 tới tại khách sạn Đệ Nhất - TP.HCM. Tại đây, tuyển U23 Việt Nam sẽ có 4 ngày tập luyện trước khi lên đường sang Indonesia vào ngày 31/10. VFF cũng đã quyết định cử Tổng thư ký Trần Quốc Tuấn làm trưởng đoàn của ĐT U23 Việt Nam. Sau khi sang Indonesia, dự kiến U23 Việt Nam sẽ đóng quân tại khách sạn Sultan.
Ngoài 21 cầu thủ lên đường sang Indonesia vào 31/10 tới, sẽ có thêm 12 thành viên BLĐ, BHL cán bộ đội tuyển. Trong đó có 4 trợ lý HLV, 3 bác sỹ, 1 phiên dịch, 1 cán bộ an ninh.
DANH SÁCH ĐT U23 QG TẬP TRUNG THAM DỰ SEA GAMES 26 |
|||||
TT |
Họ tên |
Vị trí |
Chiều cao |
Năm sinh |
Địa phương |
1 |
Trần Bửu Ngọc |
Thủ môn |
187 |
1991 |
Đồng Tháp |
2 |
Nguyễn Tuấn Mạnh |
Thủ môn |
178 |
1990 |
HAGL |
3 |
Lâm Ấn Độ |
Thủ môn |
187 |
1991 |
Đồng Tháp |
4 |
Bùi Xuân Hiếu |
Hậu vệ |
172 |
1992 |
HAGL |
5 |
Âu Văn Hoàn |
Hậu vệ |
166 |
1989 |
SLNA |
6 |
Dương Thanh Hào |
Hậu vệ |
174 |
1991 |
Đồng Tháp |
7 |
Chu Ngọc Anh |
Hậu vệ |
172 |
1989 |
Nam Định |
8 |
Nguyễn Quốc Long |
Hậu vệ |
166 |
1988 |
Hà Nội T&T |
9 |
Trương Huỳnh Phú |
Hậu vệ |
176 |
1988 |
ĐTLA |
10 |
Nguyễn T Long Giang |
Hậu vệ |
173 |
1988 |
Navibank SG |
11 |
Lâm Anh Quang |
Hậu vệ |
178 |
1990 |
Nam Định |
12 |
Trần Mạnh Dũng |
Tiền vệ |
166 |
1990 |
XM The Vissai NB |
13 |
Ngô Hoàng Thịnh |
Tiền vệ |
172 |
1992 |
SLNA |
14 |
Hoàng Văn Bình |
Tiền vệ |
172 |
1989 |
SLNA |
15 |
Nguyễn Trọng Hoàng |
Tiền vệ |
173 |
1988 |
SLNA |
16 |
Phạm Thành Lương |
Tiền vệ |
165 |
1988 |
Hà Nội ACB |
17 |
Đinh Thanh Trung |
Tiền vệ |
167 |
1988 |
Hoà Phát HN |
18 |
Nguyễn Thái Dương |
Tiền vệ |
166 |
1988 |
HAGL |
19 |
Lê Hoàng Thiên |
Tiền vệ |
175 |
1989 |
HAGL |
20 |
Nguyễn Văn Quyết |
Tiền đạo |
171 |
1991 |
Hà Nội T&T |
21 |
Lê Văn Thắng |
Tiền đạo |
174 |
1990 |
Thanh Hóa |
22 |
Hoàng Đình Tùng |
Tiền đạo |
166 |
1988 |
Thanh Hoá |
23 |
Nguyễn Tuấn Anh |
Tiền đạo |
178 |
1988 |
Đồng Nai Berjaya |
DANH SÁCH BLĐ, BHL & CÁN BỘ ĐỘI TUYỂN |
|||
TT |
Họ tên |
Vị trí |
Địa phương |
1 |
Trần Quốc Tuấn |
Trưởng đoàn |
LĐBĐVN |
2 |
Falko Gotz |
HLV Trưởng |
LĐBĐVN |
3 |
Phan Thanh Hùng |
Trợ lý HLV |
Hà Nội T&T |
4 |
Nguyễn Văn Sỹ |
Trợ lý HLV |
XM The Vissai NB |
5 |
Phùng Thanh Phương |
Trợ lý HLV |
Navibank SG |
6 |
Nguyễn Văn Phụng |
Trợ lý HLV |
SG Xuân Thành |
7 |
Phạm Trường Minh |
Phiên dịch |
LĐBĐVN |
8 |
Cao Ngọc Cẩm |
CBCM |
LĐBĐVN |
9 |
Sebastian Schoch |
Bác sỹ |
LĐBĐVN |
10 |
Trần Anh Tuấn |
Bác sỹ |
TTHLTTQG HN |
11 |
Phạm Xuân Thành |
Bác sỹ |
TTHLTTQG HN |
12 |
Trần Quang Hà |
CB an ninh |
Cục C45-Bộ Công an |