Ngày 5/10, Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang đã ban hành Nghị quyết số 19/2022/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và cơ sở giáo dục thường xuyên thực hiện chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm học 2022-2023.
Nghị quyết 19/2022 của Tiền Giang - Ảnh chụp màn hình |
Các mức thu học phí năm 2022-2023 theo Nghị quyết 19/2022 của Tiền Giang
Theo Nghị quyết trên, ở năm học 2022-2023 các mức thu học phí ở các cấp học như sau:
Cấp học |
Mức thu học phí (Đơn vị: đồng/học sinh/tháng) |
|
Trường trên địa bàn phường, thị trấn |
Trường trên địa bàn xã |
|
- Mầm non (gồm nhà trẻ và mẫu giáo) |
300.000 |
100.000 |
- Trung học cơ sở |
300.000 |
100.000 |
- Trung học phổ thông |
300.000 |
200.000 |
Mức thu học phí theo hình thức dạy học trực tuyến (online) bằng 75% mức thu học phí trực tiếp. Cụ thể như sau:
Cấp học |
Mức thu học phí (Đơn vị: đồng/học sinh/tháng) |
|
Trường trên địa bàn phường, thị trấn |
Trường trên địa bàn xã |
|
- Trung học cơ sở |
225.000 |
75.000 |
- Trung học phổ thông |
225.000 |
150.000 |
Mức thu học phí của Tiền Giang năm 2021-2022 từ 33.000 đến 99.000 đồng/tháng/học sinh.
Như vậy, với việc ban hành Nghị quyết trên, mức học phí năm học 2022-2023 sẽ tăng từ 3-5 lần so với năm 2021-2022 (tùy theo bậc học, cấp học), đây là mức tăng khá cao.
Trước đó, ngày 27 tháng 8 năm 2021, Chính phủ ban hành Nghị định số 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2021.
Tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 81 quy định khung học phí năm học 2022 - 2023 như sau:
Vùng |
Học phí (nghìn đồng/tháng) từ năm 2022-2023 |
|||
Mầm non |
Tiểu học |
Trung học cơ sở |
Trung học phổ thông |
|
Thành thị |
Từ 300 đến 540 |
Từ 300 đến 540 |
Từ 300 đến 650 |
Từ 300 đến 650 |
Nông thôn |
Từ 100 đến 220 |
Từ 100 đến 220 |
Từ 100 đến 270 |
Từ 200 đến 330 |
Vùng dân tộc thiểu số và miền núi |
Từ 50 đến 110 |
Từ 50 đến 110 |
Từ 50 đến 170 |
Từ 100 đến 220 |