Lương cơ sở lên 1,8 triệu/ tháng, tiền lương dạy thêm giờ của giáo viên ra sao?

17/11/2022 06:38
Bùi Nam
0:00 / 0:00
0:00
GDVN- Tiền tăng giờ của giáo viên theo nguyên tắc quy định số tiết dạy định mức trong một năm, nếu thực hiện vượt số tiết trên thì sẽ được hưởng tăng giờ.

Sau khi Quốc hội thông qua lương cơ sở tăng từ 1,49 lên 1,8 triệu tháng từ 01/7/2023, khi đó tiền lương dùng để tính tăng giờ cho giáo viên cũng sẽ có nhiều thay đổi theo hướng tăng lên đáng kể so với trước đây.

Bài viết hôm nay nhằm cung cấp cho các giáo viên cách tính, bảng tiền lương tăng giờ tham khảo ở các cấp học từ tiểu học đến trung học phổ thông.

Ảnh minh họa - Lã Tiến

Ảnh minh họa - Lã Tiến

Hướng dẫn công thức tính tiền tăng giờ từ cấp tiểu học đến trung học phổ thông

Hiện nay, quy định tính tiền tăng giờ của giáo viên theo nguyên tắc quy định số tiết dạy định mức trong một năm, nếu thực hiện vượt số tiết trên thì sẽ được hưởng tăng giờ theo quy định của nhà nước.

Định mức giảng dạy của giáo viên tiểu học thực dạy 23 tiết/tuần x 35 tuần sẽ là 805 tiết/năm học; định mức giảng dạy của giáo viên trung học cơ sở thực dạy 19 tiết/tuần x 35 tuần sẽ là 665 tiết/năm học; định mức giảng dạy của giáo viên trung học phổ thông thực dạy 17 tiết/tuần x 35 tuần sẽ là 595 tiết/năm học.

Chế độ trả lương làm thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập hiện nay được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 8/3/2013 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính. Theo đó, công thức tính tiền lương 1 giờ dạy đối với giáo viên cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trường trung cấp chuyên nghiệp và giáo viên cơ sở dạy nghề được tính như sau:

Tiền lương 1 giờ dạy = (Tổng tiền lương của 12 tháng trong năm học/Định mức giờ dạy trên năm) x (Số tuần dành cho giảng dạy (dạy trẻ)/52 tuần).

Lưu ý: Tổng tiền lương ở đây là lương tham gia đóng bảo hiểm xã hội, do đó, tiền lương được tính bằng công thức:

Tiền lương 12 tháng = (Hệ số lương + hệ số phụ cấp chức vụ (nếu có) + hệ số phụ cấp thâm niên (nếu có) + hệ số phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)) x mức lương cơ sở x 12 tháng.

Đối với các trường hợp chưa đủ thời gian hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, không hưởng phụ cấp chức vụ thì công thức tính tăng giờ như sau:

Đối với giáo viên tiểu học công thức tính là: Tiền lương 1 giờ = ((hệ số lương + hệ số phụ cấp thâm niên) x lương cơ sở 1.800.000 x12 tháng)/(23 tiết x 52 tuần).

Đối với giáo viên trung học cơ sở công thức tính là: Tiền lương 1 giờ = ((hệ số lương + hệ số phụ cấp thâm niên) x lương cơ sở 1.800.000 x12 tháng)/(19 tiết x 52 tuần).

Đối với giáo viên trung học phổ thông công thức tính là: Tiền lương 1 giờ = ((hệ số lương + hệ số phụ cấp thâm niên) x lương cơ sở 1.800.000 x12 tháng)/(17 tiết x 52 tuần).

Cách tính giờ làm thêm sẽ là tiền lương một giờ x 150%

Dưới đây xin được cung cấp bảng tính tiền tăng giờ theo hệ số lương của giáo viên tiểu học đến trung học phổ thông.

Giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông hạng III

Bậc

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Hệ số lương

2.34

2.67

3

3.33

3.66

3.99

4.32

4.65

4.98

Phụ cấp thâm niên (%)

0

0

6

8

10

12

14

16

18

Tiền lương 1 giờ (Trung học phổ thông)

57,176

65,240

74,769

83,321

91,873

100,425

108,977

117,529

126,081

Tiền lương 1 giờ (Trung học cơ sở)

51,158

58,372

66,899

74,551

82,202

89,854

97,506

105,158

112,810

Tiền lương 1 giờ (Tiểu học)

42,261

48,221

55,264

61,585

67,906

74,227

80,548

86,870

93,191

Tiền lương 1 giờ làm thêm (Trung học phổ thông)

85,765

97,860

112,154

124,982

137,810

150,638

163,466

176,294

189,122

Tiền lương 1 giờ làm thêm (Trung học cơ sở)

76,737

87,559

100,348

111,826

123,304

134,781

146,259

157,737

169,215

Tiền lương 1 giờ làm thêm (Tiểu học)

63,391

72,331

82,896

92,378

101,860

111,341

120,823

130,304

139,786

Giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông hạng II

Bậc

1

2

3

4

5

6

7

8

Hệ số lương

4

4.34

4.68

5.02

5.36

5.7

6.04

6.38

Phụ cấp thâm niên (%)

0

0

6

8

10

12

14

16

Tiền lương 1 giờ (Trung học phổ thông)

97,738

106,045

115,819

124,615

133,412

142,208

151,005

159,801

Tiền lương 1 giờ (Trung học cơ sở)

87,449

94,883

103,628

111,498

119,368

127,239

135,109

142,980

Tiền lương 1 giờ (Tiểu học)

72,241

78,381

85,605

92,107

98,609

105,110

111,612

118,114

Tiền lương 1 giờ làm thêm (Trung học phổ thông)

146,606

159,068

173,729

186,923

200,118

213,312

226,507

239,701

Tiền lương 1 giờ làm thêm (Trung học cơ sở)

131,174

142,324

155,441

167,247

179,053

190,858

202,664

214,470

Tiền lương 1 giờ làm thêm (Tiểu học)

108,361

117,572

128,408

138,161

147,913

157,666

167,418

177,171

Giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông hạng I

Bậc

1

2

3

4

5

6

7

8

Hệ số lương

4.4

4.74

5.08

5.42

5.76

6.1

6.44

6.78

Phụ cấp thâm niên (%)

0

0

6

8

10

12

14

16

Tiền lương 1 giờ (Trung học phổ thông)

107,511

115,819

125,593

134,389

143,186

151,982

160,778

169,575

Tiền lương 1 giờ (Trung học cơ sở)

96,194

103,628

112,372

120,243

128,113

135,984

143,854

151,725

Tiền lương 1 giờ (Tiểu học)

79,465

85,605

92,829

99,331

105,833

112,334

118,836

125,338

Tiền lương 1 giờ làm thêm (Trung học phổ thông)

161,267

173,729

188,389

201,584

214,778

227,973

241,167

254,362

Tiền lương 1 giờ làm thêm (Trung học cơ sở)

144,291

155,441

168,559

180,364

192,170

203,976

215,781

227,587

Tiền lương 1 giờ làm thêm (Tiểu học)

119,197

128,408

139,244

148,997

158,749

168,502

178,254

188,007

Bảng tính tiền làm thêm một giờ có tính chất tham khảo, hướng dẫn công thức tính đã được trình bày chi tiết ở phần trên.

(*) Văn phong, nội dung bài viết thể hiện góc nhìn, quan điểm của tác giả.

Bùi Nam