Theo Nghị định 76/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định về các loại phụ cấp, trợ cấp cho giáo viên công tác ở vùng kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn như sau: Được hưởng phụ cấp thu hút bằng 70% mức lương hiện hưởng (hưởng không quá 05 năm); phụ cấp ưu đãi theo nghề bằng 70% mức lương hiện hưởng; phụ cấp lâu năm; hỗ trợ tàu xe, phụ cấp lưu động, trợ cấp lần đầu,…ngoài ra vẫn được hưởng phụ cấp thâm niên, thâm niên vượt khung,…
Nếu thực hiện lương theo vị trí việc làm theo Nghị quyết 27-NQ/TW, giáo viên công tác ở vùng đặc biệt khó khăn sẽ không còn nhận các khoản phụ cấp trên mà sẽ gộp các khoản phụ cấp như: Gộp phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thu hút và trợ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thành phụ cấp công tác ở vùng đặc biệt khó khăn.
Tại phiên họp báo định kỳ chiều 20/6, Bộ trưởng Nội Vụ Phạm Thị Thanh Trà cho biết Bộ Chính trị đã thống nhất đề nghị mức lương cơ sở từ 1,8 triệu đồng hiện nay lên 2,34 triệu đồng một tháng (tăng 30%) từ 01.7 tới và Chính phủ đề nghị giữ nguyên phụ cấp hiện hành như phụ cấp chức vụ lãnh đạo, kiêm nhiệm, thâm niên vượt khung, trách nhiệm theo nghề,…
Do đó, nếu được Quốc hội thống nhất, từ 01.7 sẽ tăng lương cơ sở từ 1,8 triệu lên 2,34 triệu đồng mỗi tháng, giáo viên công tác vùng đặc biệt khó khăn cơ bản sẽ được giữ nguyên các khoản phụ cấp, trợ cấp trong đó có 70% phụ cấp ưu đãi và 70% phụ cấp thu hút,…nên thu nhập sẽ tăng khá cao so với hiện hành, có thể nói giáo viên vùng khó khăn vui mừng với việc đề xuất tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng.
Trên đây là các bảng lương tham khảo của giáo viên mầm non, phổ thông gồm lương, phụ cấp ưu đãi 70%, phụ cấp thu hút 70%,….với lương cơ sở 2,34 triệu đồng, thu nhập giáo viên công tác ở vùng khó khăn sẽ tăng khá cao.
Bảng lương giáo viên mầm non hạng III có hệ số lương từ 2,1 đến 4,89 ở vùng khó khăn
Bậc |
Hệ số lương |
Lương từ 01/7 |
Phụ cấp ưu đãi 70% |
Phụ cấp thu hút 70% |
Tổng cộng |
1 |
2.1 |
4,914,000 |
3,439,800 |
3,439,800 |
11,793,600 |
2 |
2.41 |
5,639,400 |
3,947,580 |
3,947,580 |
13,534,560 |
3 |
2.72 |
6,364,800 |
4,455,360 |
4,455,360 |
15,275,520 |
4 |
3.03 |
7,090,200 |
4,963,140 |
4,963,140 |
17,016,480 |
5 |
3.34 |
7,815,600 |
5,470,920 |
5,470,920 |
18,757,440 |
6 |
3.65 |
8,541,000 |
5,978,700 |
5,978,700 |
20,498,400 |
7 |
3.96 |
9,266,400 |
6,486,480 |
6,486,480 |
22,239,360 |
8 |
4.27 |
9,991,800 |
6,994,260 |
6,994,260 |
23,980,320 |
9 |
4.58 |
10,717,200 |
7,502,040 |
7,502,040 |
25,721,280 |
10 |
4.89 |
11,442,600 |
8,009,820 |
8,009,820 |
27,462,240 |
Giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông hạng III, giáo viên mầm non hạng II có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98 ở vùng khó khăn
Bậc |
Hệ số lương |
Lương từ 01/7 |
Phụ cấp ưu đãi 70% |
Phụ cấp thu hút 70% |
Tổng cộng |
1 |
2.34 |
5,475,600 |
3,832,920 |
3,832,920 |
13,141,440 |
2 |
2.67 |
6,247,800 |
4,373,460 |
4,373,460 |
14,994,720 |
3 |
3 |
7,020,000 |
4,914,000 |
4,914,000 |
16,848,000 |
4 |
3.33 |
7,792,200 |
5,454,540 |
5,454,540 |
18,701,280 |
5 |
3.66 |
8,564,400 |
5,995,080 |
5,995,080 |
20,554,560 |
6 |
3.99 |
9,336,600 |
6,535,620 |
6,535,620 |
22,407,840 |
7 |
4.32 |
10,108,800 |
7,076,160 |
7,076,160 |
24,261,120 |
8 |
4.65 |
10,881,000 |
7,616,700 |
7,616,700 |
26,114,400 |
9 |
4.98 |
11,653,200 |
8,157,240 |
8,157,240 |
27,967,680 |
Bảng lương giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông hạng II, giáo viên mầm non hạng I có hệ số lương từ 4,0 đến 6,38 vùng khó khăn
Bậc |
Hệ số lương |
Lương từ 01/7 |
Phụ cấp ưu đãi 70% |
Phụ cấp thu hút 70% |
Tổng cộng |
1 |
4 |
9,360,000 |
6,552,000 |
6,552,000 |
22,464,000 |
2 |
4.34 |
10,155,600 |
7,108,920 |
7,108,920 |
24,373,440 |
3 |
4.68 |
10,951,200 |
7,665,840 |
7,665,840 |
26,282,880 |
4 |
5.02 |
11,746,800 |
8,222,760 |
8,222,760 |
28,192,320 |
5 |
5.36 |
12,542,400 |
8,779,680 |
8,779,680 |
30,101,760 |
6 |
5.7 |
13,338,000 |
9,336,600 |
9,336,600 |
32,011,200 |
7 |
6.04 |
14,133,600 |
9,893,520 |
9,893,520 |
33,920,640 |
8 |
6.38 |
14,929,200 |
10,450,440 |
10,450,440 |
35,830,080 |
Bảng lương giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông hạng I có hệ số lương từ 4,4 đến 6,78 ở vùng khó khăn
Bậc |
Hệ số lương |
Lương từ 01/7 |
Phụ cấp ưu đãi 70% |
Phụ cấp thu hút 70% |
Tổng cộng |
1 |
4.4 |
10,296,000 |
7,207,200 |
7,207,200 |
24,710,400 |
2 |
4.74 |
11,091,600 |
7,764,120 |
7,764,120 |
26,619,840 |
3 |
5.08 |
11,887,200 |
8,321,040 |
8,321,040 |
28,529,280 |
4 |
5.42 |
12,682,800 |
8,877,960 |
8,877,960 |
30,438,720 |
5 |
5.76 |
13,478,400 |
9,434,880 |
9,434,880 |
32,348,160 |
6 |
6.1 |
14,274,000 |
9,991,800 |
9,991,800 |
34,257,600 |
7 |
6.44 |
15,069,600 |
10,548,720 |
10,548,720 |
36,167,040 |
8 |
6.78 |
15,865,200 |
11,105,640 |
11,105,640 |
38,076,480 |
Bảng trên có tính chất tham khảo, bảng lương thực nhận còn bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác như: phụ cấp thu hút (nhận không quá 05 năm), các khoản trợ cấp, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên, phụ cấp thâm niên vượt khung,…
(*) Văn phong, nội dung bài viết thể hiện góc nhìn, quan điểm của tác giả.