Đại học Quốc gia Hà Nội công bố điểm ngưỡng xét tuyển đầu vào

02/07/2015 11:34
Xuân Trung
(GDVN) - Đây là điểm ngưỡng xét tuyển đầu vào đại học chính quy của năm đầu tiên Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức thi đánh giá năng lực.

Năm 2015, Đại học Quốc gia Hà Nội thống nhất dùng kết quả bài thi đánh giá năng lực xét tuyển đại học chính quy. Thí sinh dự tuyển vào Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ tham gia làm bài thi đánh giá năng lực được tổ chức vào 2 đợt: cuối tháng 5 và đầu tháng 8.

Ảnh minh họa. Xuân Trung
Ảnh minh họa. Xuân Trung

Bài thi được thực hiện trên máy tính tại các phòng thi tiêu chuẩn. Khi kết thúc bài làm, thí sinh sẽ biết ngay điểm bài thi của mình. Theo thống kê, có 45.350 thí sinh đăng ký dự thi đợt 1. Mỗi thí sinh làm một đề thi riêng do máy tính tổ hợp từ bộ cơ sở dữ liệu đề nguồn.

Đây là phương thức nhằm đảm bảo lựa chọn được những ứng viên có năng lực học tập, tư duy logic, khả năng lập luận, phân tích kiến thức tổng hợp,...Phương thức tuyển sinh này đã được Đại học Quốc gia Hà Nội thí điểm trong một số chuyên ngành sau đại học từ năm 2011 đến nay.

Kỳ thi đánh giá năng lực được Đại học Quốc gia Hà Nội thực hiện theo đặt hàng của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong lộ trình đổi mới thi và đánh giá học sinh. Kỳ thi không chỉ có ưu điểm một bài thi chuẩn hoá mà còn giúp thí sinh gia tăng cơ hội vào đại học.

Dưới đây là điểm ngưỡng xét tuyển đầu vào các ngành:

TT

Mã ngành

Ngành học

Chỉ tiêu

Điểm

I. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

1.

52460101

Toán học

70

98,0

2.

52460115

Toán cơ

30

89,0

3.

52480105

Máy tính và khoa học thông tin

120

98,0

4.

52440102

Vật lý học

120

90,0

5.

52430122

Khoa học vật liệu

30

88,0

6.

52520403

Công nghệ hạt nhân

50

95,0

7.

52440221

Khí tượng học

60

80,0

8.

52440224

Thủy văn

30

80,0

9.

52440228

Hải dương học

30

80,0

10.

52440112

Hóa học

90

102,0

11.

52510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

70

98,0

12.

52720403

Hóa dược

50

111,0

13.

52440217

Địa lý tự nhiên

50

82,0

14.

52850103

Quản lý đất đai

60

88,0

15.

52440201

Địa chất học

40

80,0

16.

52520501

Kỹ thuật địa chất

30

80,0

17.

52850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

60

92,0

18.

52420101

Sinh học

90

94,0

19.

52420201

Công nghệ sinh học

110

106,0

20.

52440301

Khoa học môi trường

80

94,0

21.

52440306

Khoa học đất

40

80,0

22.

52510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

60

93,0

II. Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn

1.

52320101

Báo chí

100

96,0

2.

52310201

Chính trị học

80

84,0

3.

52760101

Công tác xã hội

60

86,0

4.

52220213

Đông phương học

130

99,0

5.

52220104

Hán Nôm

30

83,5

6.

52340401

Khoa học quản lý

100

91,0

7.

52220310

Lịch sử

90

80,0

8.

52320303

Lưu trữ học

50

84,0

9.

52220320

Ngôn ngữ học

70

85,5

10.

52310302

Nhân học

60

83,0

11.

52360708

Quan hệ công chúng

50

97,0

12.

52340103

Quản trị Dịch vụ Du lịchvà lữ hành

80

94,5

13.

52340107

Quản trị khách sạn

70

94,0

14.

52340406

Quản trị văn phòng

50

91,5

15.

52220212

Quốc tế học

90

93,5

16.

52310401

Tâm lý học

100

93,0

17.

52320201

Thông tin học

50

84,0

18.

52220301

Triết học

70

78,0

19.

52220330

Văn học

90

85,5

20.

52220113

Việt Nam học

60

84,5

21.

52310301

Xã hội học

70

85,0

III. Trường Đại học Ngoại ngữ (xét theo điểm môn thi Ngoại ngữ đối với các thí sinh có điểm ĐGNL đạt từ 70,0 điểm trở lên)

1.

52220201

Ngôn ngữ Anh

350

8,375

2.

52140231

Sư phạm Tiếng Anh

200

8,250

3.

52220202

Ngôn ngữ Nga (D1)

50

7,500

52220202

Ngôn ngữ Nga (D2)

7,000

4.

52140232

Sư phạm Tiếng Nga (D1)

20

7,250

52140232

Sư phạm Tiếng Nga (D2)

7,000

5.

52220203

Ngôn ngữ Pháp (D1)

100

8,125

52220203

Ngôn ngữ Pháp (D3)

7,500

6.

52140233

Sư phạm Tiếng Pháp (D1)

25

7,500

52140233

Sư phạm Tiếng Pháp (D3)

7,000

7.

52220204

Ngôn ngữ Trung Quốc (D1)

125

8,125

52220204

Ngôn ngữ Trung Quốc (D4)

7,500

8.

52140234

Sư phạm Tiếng Trung Quốc (D1)

25

7,500

52140234

Sư phạm Tiếng Trung Quốc (D4)

7,000

9.

52220205

Ngôn ngữ Đức (D1)

80

8,000

52220205

Ngôn ngữ Đức (D5)

7,000

10.

52220209

Ngôn ngữ Nhật (D1)

125

8,375

52220209

Ngôn ngữ Nhật (D6)

7,000

11.

52140236

Sư phạm Tiếng Nhật (D1)

25

8,125

52140236

Sư phạm Tiếng Nhật (D6)

7,000

12.

52220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

75

8,250

IV. Trường Đại học Công nghệ

Nhóm ngành Công nghệ thông tin

1.

52480201

Công nghệ thông tin

90

109,0

2.

52480101

Khoa học máy tính

210

106,5

3.

52480104

Hệ thống thông tin

60

106,5

4.

52480102

Truyền thông và mạng máy tính

60

106,5

Nhóm ngành Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử và viễn thông

5.

52510302

Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông

90

102,5

Nhóm ngành Vật lí kĩ thuật

6.

52520401

Vật lí kĩ thuật

60

91,5

Nhóm ngành Công nghệ Kĩ thuật Cơ điện tử và Cơ kĩ thuật

7.

52520101

Cơ kĩ thuật

80

97,5

8.

52510203

Công nghệ kĩ thuật cơ điện tử

90

99,5

V. Trường Đại học Kinh tế

1.

52310101

Kinh tế

50

104,0

2.

52310104

Kinh tế phát triển

40

101,0

3.

52310106

Kinh tế quốc tế

80

112,0

4.

52340101

Quản trị kinh doanh

80

106,0

5.

52340201

Tài chính – Ngân hàng

70

107,0

6.

52340301

Kế toán

50

107,5

VI. Trường Đại học Giáo dục

1.

52140209

Sư phạm Toán

50

105,0

2.

52140211

Sư phạm Vật lý

50

97,0

3.

52140212

Sư phạm Hóa học

50

99,0

4.

52140213

Sư phạm Sinh học

50

90,0

5.

52140217

Sư phạm Ngữ văn

50

91,0

6.

52140218

Sư phạm Lịch sử

50

82,0

VII. Khoa Luật

1.

52380101

Luật học

220

100,5

2.

52380109

Luật kinh doanh

80

103,0

VIII. Khoa Y – Dược

1.

52720101

Y đa khoa

50

117,0

2.

52720401

Dược học

50

116,5

IX. Khoa Quốc tế

1.

52340303

Kế toán, phân tích và kiểm toán

100

85,5

2.

52340120

Kinh doanh quốc tế

110

88,5

3.

52340405

Hệ thống thông tin quản lý

40

77,5

Xuân Trung