![]() |
| Ngựa vằn là nạn nhân thường xuyên bị cá sấu ăn thịt, do khi di chuyển ngựa vằn thường di chuyển theo đàn. |
![]() |
| Khi bắt được con mồi, nhất là khi cắn được vào đầu, cá sấu thường xoay người và vặn gãy cổ con mồi như thế này. |
![]() |
| Những khi đói, những động vật nhỏ bé cũng là nạn nhân của cá sâu. |
![]() |
| Khi đã xác định được con mồi ... |
![]() |
| ... thì con mồi đó khó thoát khỏi hàm rằng "tử thần". |
![]() |
| Cũng giống như ngựa vằn, linh dương thường xuyên là nạn nhân của cá sấu. |
![]() |
| Cũng giống như ngựa vằn, linh dương đầu bò thường xuyên là nạn nhân của cá sấu. |
![]() |
| Cũng giống như ngựa vằn, linh dương thường xuyên là nạn nhân của cá sấu. |
![]() |
| Một con cá sấu mới trưởng thành, chúng có thể săn những con mồi lớn hơn mình gấp hàng trăm lần. |
![]() |
| Và voi mẹ khi xuống uống nước cũng là nạn nhân săn mồi của cá sấu. |
![]() |
| Và cuộc giằng co ác liệt đã diễn ra bên lề nước. |
![]() |
| Và đã có lúc voi mẹ yếu thế hơn kẻ săn mồi đáng sợ này. |
![]() |
| Nhưng cuối cùng mẹ con nhà voi cũng đã lấy lại được thế trận. |
![]() |
| Và kéo cả kẻ săn mồi lên bờ. |
![]() |
| Và khi đã lên bờ sức mạnh của cá sấu đã bị giảm. Phần thắng đã thuộc về mẹ con nhà voi. |
![]() |
| Ngoài bộ hàm khỏe mạnh và sắc nhọn, cá sấu còn có những "chiêu" săn mồi rất thông minh. |
![]() |
| Và bắt được không ít con mồi khờ dại. |
Lê Phương (TH)
















