|  | 
| Ngay sau khi vụ hỏa hoạn xảy ra, cảnh sát PCCC đã huy động hàng trăn chiến sĩ cùng hàng chục xe cứu hỏa đến để dập tắt ngọn lửa. | 
|  | 
| Bên trong khu nhà xưởng, chỉ còn lại bộ khung. | 
|  | 
| Hàng đống cuộn vải bị cháy dở. | 
|  | 
| Những gì không thể cháy được thì còn sót lại. | 
|  | 
| Lực lượng chữa cháy làm việc trong khói và mùi khét lẹt của vải. | 
|  | 
| Bảo vệ khu công nghiệp, bộ đội xếp thành hàng dài truyền tay nhau từng xô nước. | 
|  | 
| Người tham gia cức hỏa đã phải đổ nước lên người cháy bị bén lửa lên quần áo. | 
|  | 
| nguồn nước cung cấp không đủ để chữa cháy. | 
|  | 
| Hàng đống vải đang trong tình trạng cháy dở. | 
|  | 
| Toàn là đồ dễ bén lửa nên ngọn lửa khó kiểm soát. | 
|  | 
|  | 
| Một vết thương hiện lên trên khuôn mặt của anh bộ đội trong quá trình dập lửa. | 
|  | 
| Nỗ lực hết mình trong khói và mùi khét lẹt. | 
|  | 
| Tuy đã xịt nước nhưng đống vải vẫn bốc khói âm ỉ. | 
  Trọng Trinh  
  
 
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
  