Dự kiến có thăng tiến chức danh nghề nghiệp tuần tự và đặc cách với nhà giáo

15/12/2025 08:58
Bùi Nam
Theo dõi trên Google News
0:00 / 0:00
0:00

GDVN - Dự kiến có các chức danh giáo viên, giáo viên chính, giáo viên cao cấp đối với cấp mầm non, phổ thông.

Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố Dự thảo Nghị định đề xuất quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà giáo, bao gồm: chức danh nhà giáo; tuyển dụng, tiếp nhận nhà giáo; thời gian nghỉ hè hằng năm và các ngày nghỉ khác của nhà giáo, điều động, thuyên chuyển, dạy liên trường, liên cấp đối với nhà giáo; đánh giá nhà giáo theo chuẩn nghề nghiệp; nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với nhà giáo; trình độ chuẩn được đào tạo đối với nhà giáo; chương trình đào tạo, bồi dưỡng đối với nhà giáo.

Trong phạm vi bài viết xin được nêu một số nội dung liên quan đến vấn đề giáo viên đặc biệt quan tâm là chức danh nhà giáo và quy định liên quan đến thăng tiến chức danh nghề nghiệp dự kiến thay cho thăng hạng trong dự thảo trên và các dự thảo lương khác liên quan đối với giáo viên mầm non, phổ thông.

anh-minh-hoa-giaoducnetvn.jpg
Ảnh minh họa

Thứ nhất, dự kiến các chức danh nhà giáo mới gồm giáo viên, giáo viên chính, giáo viên cao cấp

Hiện nay, giáo viên mầm non đến trung học phổ thông chia thành 3 hạng, hạng I, hạng II, hạng III.

Theo dự thảo thi hành Luật Nhà giáo mới nhất tại Điều 3. Chức danh nhà giáo

Chức danh nhà giáo trong từng cấp học, trình độ đào tạo gồm các chức danh giáo viên mầm non đến trung học phổ thông như sau:

Giáo viên mầm non, giáo viên mầm non chính, giáo viên mầm non cao cấp;

Giáo viên tiểu học, giáo viên tiểu học chính, giáo viên tiểu học cao cấp;

Giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học cơ sở chính, giáo viên trung học cơ sở cao cấp;

Giáo viên trung học phổ thông, giáo viên trung học phổ thông chính, giáo viên trung học phổ thông cao cấp.

Thứ hai, dự kiến được bổ nhiệm giáo viên, giáo viên chính, giáo viên cao cấp

Theo dự thảo Thông tư về mã số, bổ nhiệm và xếp lương cho nhà giáo, giáo viên mầm non, phổ thông hạng III sẽ được bổ nhiệm chức danh giáo viên; giáo viên hạng II sẽ bổ nhiệm chức danh giáo viên chính; giáo viên mầm non, phổ thông hạng I được bổ nhiệm chức danh giáo viên cao cấp.

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non - Mã số V.07.02.26 đối với giáo viên mầm non hạng III - Mã số V.07.02.26; Giáo viên mầm non - Mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,1 đến hệ số lương 4,89.

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non chính - Mã số V.07.02.25 đối với giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25; Giáo viên mầm non chính - Mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non cao cấp - Mã số V.07.02.24 đối với giáo viên mầm non hạng I - Mã số V.07.02.24; Giáo viên mầm non cao cấp - Mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học - Mã số V.07.03.29 đối với giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07.03.29, Giáo viên tiểu học - Mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học chính - Mã số V.07.03.28 đối với giáo viên tiểu học hạng II - Mã số V.07.03.28, Giáo viên tiểu học chính - Mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học cao cấp - Mã số V.07.03.27 đối với giáo viên tiểu học hạng I - Mã số V.07.03.27, Giáo viên tiểu học cao cấp - Mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm A3.2, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở - Mã số V.07.04.32 đối với giáo viên trung học cơ sở hạng III - Mã số V.07.04.32, Giáo viên trung học cơ sở - Mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở chính - Mã số V.07.04.31 đối với giáo viên trung học cơ sở hạng II - Mã số V.07.04.31, Giáo viên trung học cơ sở chính - Mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở cao cấp - Mã số V.07.04.30 đối với giáo viên trung học cơ sở hạng I - Mã số V.07.04.30, Giáo viên trung học cơ sở cao cấp - Mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm A3.2, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông - Mã số V.07.05.15 đối với giáo viên trung học phổ thông hạng III - Mã số V.07.05.15, Giáo viên trung học phổ thông - Mã số V.07.05.15, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông chính - Mã số V.07.05.14 đối với giáo viên trung học phổ thông hạng II - Mã số V.07.05.14, Giáo viên trung học phổ thông chính - Mã số V.07.05.14, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông cao cấp - Mã số V.07.05.13 đối với giáo viên trung học phổ thông hạng I - Mã số V.07.04.13, Giáo viên trung học phổ thông cao cấp - Mã số V.07.05.13, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm A3.2, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.

Thứ ba, thay cho việc thăng hạng bằng thăng tiến chức danh nghề nghiệp nhà giáo

Tại khoản 2 Điều 4. Bổ nhiệm, thay đổi chức danh nhà giáo dự kiến việc thay đổi chức danh nhà giáo gắn với việc thay đổi vị trí việc làm, thực hiện trong các trường hợp sau:

Xét chuyển chức danh nhà giáo.;

Xét thăng tiến nghề nghiệp nhà giáo.

Thứ tư, thăng tiến nhà giáo gồm thăng tiến tuần tự và thăng tiến đặc cách

Tại Điều 5. Xét thăng tiến nghề nghiệp nhà giáo

1. Thăng tiến nghề nghiệp nhà giáo là việc nhà giáo được bổ nhiệm vào vị trí việc làm gắn với chức danh cao hơn trong cùng một cấp học hoặc trình độ đào tạo, thể hiện sự phát triển nghề nghiệp của nhà giáo.

2. Thăng tiến tuần tự: Nhà giáo đạt chuẩn nghề nghiệp của chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề trong cùng cấp học, trình độ đào tạo được xét thăng tiến nghề nghiệp theo quy định.

3. Thăng tiến đặc cách: Là trường hợp nhà giáo được xét đặc cách bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề hoặc cao nhất trong cùng cấp học, trình độ đào tạo. Thăng tiến đặc cách áp dụng đối với nhà giáo có thành tích đặc biệt xuất sắc trong hoạt động nghề nghiệp hoặc được công nhận, bổ nhiệm chức danh Giáo sư, Phó giáo sư.

Thứ năm, tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng tiến nghề nghiệp nhà giáo

Tại Điều 7. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng tiến nghề nghiệp nhà giáo

Nhà giáo được đăng ký dự xét thăng tiến nghề nghiệp khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau

1. Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng tiến nghề nghiệp.

2. Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt.

3. Không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.

4. Đáp ứng yêu cầu chuẩn nghề nghiệp chức danh nhà giáo dự xét thăng tiến nghề nghiệp, trừ trường hợp xét thăng tiến đặc cách.

Thứ sáu, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xét thăng tiến nghề nghiệp giáo viên mầm non đến trung học cơ sở

Tại Điều 8. Thẩm quyền và tổ chức xét thăng tiến nghề nghiệp nhà giáo

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện thẩm quyền xét thăng tiến nghề nghiệp đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc thẩm quyền quản lý;

Cấp xã quản lý cơ sở giáo dục mầm non đến trung học cơ sở.

2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện thẩm quyền xét thăng tiến nghề nghiệp đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc thẩm quyền quản lý và đối với cơ sở giáo dục liên quan đến phạm vi từ 02 đơn vị hành chính cấp xã trở lên.

Thứ bảy, hiệu trưởng chịu trách nhiệm lập danh sách nhà giáo dự xét thăng tiến nghề nghiệp gửi cấp có thẩm quyền

Tại Điều 10. Cử nhà giáo tham dự xét thăng tiến nghề nghiệp nhà giáo

1. Người đứng đầu cơ sở giáo dục công lập lập danh sách nhà giáo đủ tiêu chuẩn, điều kiện, quyết định phê duyệt danh sách nhà giáo dự xét thăng tiến nghề nghiệp nhà giáo.

2. Cơ sở giáo dục cử nhà giáo dự xét thăng tiến nghề nghiệp nhà giáo chịu trách nhiệm trước pháp luật về tiêu chuẩn, điều kiện của nhà giáo được cử.

Thứ tám, thành lập hội đồng xét thăng tiến nghề nghiệp nhà giáo

Tại Điều 11. Hội đồng xét thăng tiến nghề nghiệp nhà giáo

1. Thành phần Hội đồng có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm Chủ tịch (người đứng đầu hoặc cấp phó của cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét), Phó Chủ tịch, Ủy viên kiêm Thư ký, và các ủy viên khác có chuyên môn liên quan.

2. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số. Hội đồng chỉ làm việc khi có đủ 3/5 hoặc 5/7 người.

3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng

a) Thông báo kế hoạch, thành lập các bộ phận giúp việc cho Hội đồng;

b) Tổ chức xét hồ sơ;

c) Báo cáo công nhận kết quả;

d) Giải quyết khiếu nại;

đ) Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ

4. Những người không được bố trí làm thành viên Hội đồng/bộ phận giúp việc của Hội đồng

a) Người có quan hệ vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ; cha, mẹ (vợ hoặc chồng), cha nuôi, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi; anh, chị, em ruột; cô, dì, chú, bác, cậu ruột; anh, chị, em ruột của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng của anh, chị, em ruột của người dự xét thay đổi vị trí việc làm gắn với thăng tiến nghề nghiệp nhà giáo;

b) Những người đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật; những người đã bị xử lý về hành vi tham nhũng, tiêu cực trong công tác.

Thứ chín, hồ sơ đăng ký xét thăng tiến nghề nghiệp nhà giáo

Tại Điều 12. Hồ sơ đăng ký xét thăng tiến nghề nghiệp nhà giáo

1. Sơ yếu lý lịch nhà giáo (lập chậm nhất 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ).

2. Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu cơ sở giáo dục sử dụng nhà giáo.

3. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng tiến nghề nghiệp.

4. Các yêu cầu khác theo quy định chuẩn nghề nghiệp của chức danh nghề nghiệp xét thăng tiến, Đề án xét thăng tiến nghề nghiệp được cấp thẩm quyền phê duyệt (nếu có).

Thứ mười, thứ tự ưu tiên khi số lượng nhà giáo dự xét nhiều hơn chỉ tiêu

Tại khoản 2,3 Điều 15. Xác định trúng tuyển kỳ xét thăng tiến nghề nghiệp nhà giáo:

“2. Trường hợp số lượng nhà giáo dự xét nhiều hơn chỉ tiêu thì việc xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:

a) Nhà giáo có thành tích cao hơn trong hoạt động nghề nghiệp;

b) Nhà giáo là nữ;

c) Nhà giáo là người dân tộc thiểu số;

d) Nhà giáo nhiều tuổi hơn (tính theo ngày, tháng, năm sinh);

đ) Nhà giáo có thời gian công tác nhiều hơn;

3. Trường hợp không xác định được người trúng tuyển, người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng tiến nghề nghiệp báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý nhà giáo để quyết định.”

Mười một, bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp mới trong vòng 15 ngày sau khi nhận danh sách trúng tuyển thăng tiến nghề nghiệp

Điều 17. Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp sau khi trúng tuyển kỳ xét thăng tiến nghề nghiệp nhà giáo

1. Trong 15 ngày kể từ ngày nhận được danh sách nhà giáo trúng tuyển, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền hoặc được phân cấp, ủy quyền phải thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương ở chức danh nghề nghiệp mới.

2. Trường hợp bị xử lý kỷ luật hoặc đang bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử thì chưa ra quyết định bổ nhiệm và xếp lương. Sau khi hết thời hạn xử lý kỷ luật hoặc có quyết định của cấp có thẩm quyền, sẽ xem xét bổ nhiệm và xếp lương căn cứ cơ cấu nhà giáo tại thời điểm đó. Thời điểm hưởng lương mới, thời gian xét nâng bậc lương lần sau, việc kéo dài thời gian nâng bậc lương (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật.

(*) Văn phong, nội dung bài viết thể hiện góc nhìn, quan điểm của tác giả.

Bùi Nam