Trong bài viết “Từ 01/7, giảng viên, giáo viên hưởng phụ cấp chức vụ, trách nhiệm như thế nào?” đã nêu cụ thể mức phụ cấp của hiệu trưởng, tổ trưởng,..tại các cơ sở giáo dục phổ thông công lập trong cả nước được giáo viên cả nước quan tâm.
Trong bài viết hôm nay xin cùng được nêu những quy định về hệ số phụ cấp chức vụ, mức tiền thực nhận từ phụ cấp chức vụ của cán bộ thuộc Bộ, Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo.
Ảnh minh họa - baochinhphu.vn |
Căn cứ pháp lý: Theo quy định tại khoản 1 Mục III Thông tư 02/2005/TT-BNV Thông tư 02/2005/TT-BNV có quy định: mức phụ cấp và cách trả phụ cấp như sau:
“1. Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo: Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo được áp dụng theo quy định tại bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước và trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước ban hành kèm theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội và Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ…"
Theo đó, mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo được hiện nay được áp dụng theo quy định tại bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước và trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước ban hành kèm theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 và Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Mức phụ cấp chức vụ cán bộ thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
Cán bộ thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo nếu giữ các chức vụ sau thì được nhận phụ cấp chức vụ từ 01/7 như sau:
Số TT |
Chức danh lãnh đạo |
Hệ số |
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023 (đồng/tháng) |
1 |
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ |
1.30 |
2.340.000 |
2 |
Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ |
1.00 |
1.800.000 |
3 |
Phó vụ trưởng và tương đương, Phó chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ |
0.80 |
1.440.000 |
4 |
Trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương |
0.60 |
1.080.000 |
5 |
Phó trưởng phòng thuộc Vụ và các tổ chức tương đương |
0.40 |
720.000 |
Phụ cấp chức vụ của cán bộ Cục và các tổ chức tương đương thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (gọi chung là Cục thuộc Bộ)
Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Cục thuộc Bộ: (theo Khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2016/NĐ-CP)
STT |
Chức danh lãnh đạo |
Hệ số |
Mức phụ cấp chức vụ được nhận từ 01/7/2023 (đồng/tháng) |
1 |
Cục trưởng thuộc Bộ |
1,00 |
1.800.000 |
2 |
Phó Cục trưởng thuộc Bộ |
0,80 |
1.440.000 |
3 |
Trưởng phòng (Ban) và tổ chức tương đương |
0,60 |
1.080.000 |
4 |
Phó trưởng phòng (Ban) và tổ chức tương đương |
0,40 |
720.000 |
Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với tổ chức sự nghiệp thuộc Cục thuộc Bộ: (theo Khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2016/NĐ-CP)
STT |
Chức danh lãnh đạo |
Hệ số |
Mức phụ cấp chức vụ được nhận từ 01/7/2023 (đồng/tháng) |
1 |
Giám đốc |
0,60 |
1.080.000 |
2 |
Phó Giám đốc |
0,40 |
720.000 |
3 |
Trưởng phòng |
0,30 |
540.000 |
4 |
Phó Trưởng phòng |
0,20 |
360.000 |
Phụ cấp chức vụ của cán bộ Sở Giáo dục và Đào tạo
Với Đô thị loại đặc biệt, Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh: Cán bộ thuộc Sở được nhận phụ cấp chức vụ ở bảng sau:
STT |
Chức danh |
Hệ số |
Mức phụ cấp chức vụ được nhận từ 01/7/2023 (đồng/tháng) |
1 |
Giám đốc Sở và tương đương |
1.0 |
1.800.000 |
2 |
Phó Giám đốc Sở và tương đương |
0.8 |
1.440.000 |
3 |
Trưởng phòng Sở và tương đương |
0.6 |
1.080.000 |
4 |
Phó trưởng phòng Sở và tương đương |
0.4 |
720.000 |
Với đô thị loại I, các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương còn lại
STT |
Chức danh |
Hệ số |
Mức phụ cấp chức vụ được nhận từ 01/7/2023 (đồng/tháng) |
1 |
Giám đốc Sở và tương đương |
0.9 |
1.620.000 |
2 |
Phó Giám đốc Sở và tương đương |
0.7 |
1.260.000 |
3 |
Trưởng phòng Sở và tương đương |
0.5 |
900.000 |
4 |
Phó trưởng phòng Sở và tương đương |
0.3 |
540.000 |
Phụ cấp chức vụ với cán bộ Phòng Giáo dục thuộc cấp huyện
Với thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại I, II:
STT |
Chức danh |
Hệ số |
Mức phụ cấp chức vụ được nhận từ 01/7/2023 (đồng/tháng) |
1 |
Trưởng phòng cơ quan chuyên môn |
0,5 |
900.000 |
2 |
Phó trưởng phòng cơ quan chuyên môn |
0,3 |
540.000 |
Phụ cấp chức vụ trưởng phó, phòng giáo dục với người công tác tại thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III, quận thuộc Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh
STT |
Chức danh |
Hệ số |
Mức phụ cấp chức vụ được nhận từ 01/7/2023 (đồng/tháng) |
1 |
Trưởng phòng cơ quan chuyên môn |
0,4 |
720.000 |
2 |
Phó trưởng phòng cơ quan chuyên môn |
0,25 |
450.000 |
Với huyện, thị xã và các quận còn lại phụ cấp chức vụ trưởng, phó phòng giáo dục như sau:
STT |
Chức danh |
Hệ số |
Mức phụ cấp chức vụ được nhận từ 01/7/2023 (đồng/tháng) |
1 |
Trưởng phòng cơ quan chuyên môn |
0,3 |
540.000 |
2 |
Phó trưởng phòng cơ quan chuyên môn |
0,2 |
360.000 |
Trên đây là những tổng hợp mức nhận phụ cấp chức vụ của cán bộ thuộc Bộ, Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo, áp dụng từ 01/7/2023 khi mức lương cơ sở tăng lên 1,8 triệu đồng.
(*) Văn phong, nội dung bài viết thể hiện góc nhìn, quan điểm của tác giả.