Dự kiến bảng lương giáo viên phổ thông khi có thêm phụ cấp đặc thù

03/11/2025 06:42
Bùi Nam
Theo dõi trên Google News
0:00 / 0:00
0:00

GDVN - Dự kiến, mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng x Hệ số lương đặc thù.

Dự thảo Nghị định chính sách tiền lương, chế độ phụ cấp đối với nhà giáo được công bố đang thu hút sự quan tâm của thầy cô.

Dự thảo Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Nhà giáo về chính sách tiền lương, chế độ phụ cấp đối với nhà giáo trong cơ sở giáo dục công lập. Đối tượng áp dụng là nhà giáo được tuyển dụng làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

Theo dự thảo Nghị định, tất cả nhà giáo đều được hưởng “hệ số lương đặc thù”. Trong đó, giáo viên mầm non được hưởng hệ số lương đặc thù mức 1,25 so với hệ số lương hiện hưởng; các chức danh nhà giáo khác được hưởng hệ số lương đặc thù mức 1,15 so với hệ số lương hiện hưởng.

Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng x Hệ số lương đặc thù.

anh-minh-hoa-thuongtet-7702-5088-7355.jpg
Ảnh minh họa

Trong phạm vi bài viết xin được cung cấp bảng lương của giáo viên phổ thông (tiểu học đến trung học phổ thông) nếu có thêm phụ cấp đặc thù 1,15 theo Dự thảo chính sách tiền lương, chế độ phụ cấp đối với nhà giáo và Dự thảo Thông tư về mã số, bổ nhiệm và xếp lương cho nhà giáo.

Bảng lương giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông

Theo dự thảo giáo viên phổ thông (tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông) hạng III sẽ được bổ nhiệm chức danh giáo viên với hệ số lương 2,34- 4,98, nếu có thêm hệ số lương đặc thù, bảng lương giáo viên dự kiến như sau:

Bậc
Hệ số lương
Lương cơ sở
Hệ số đặc thù
Tổng cộng
1
2.34
2,340,000
1.15
6,296,940
2
2.67
2,340,000
1.15
7,184,970
3
3
2,340,000
1.15
8,073,000
4
3.33
2,340,000
1.15
8,961,030
5
3.66
2,340,000
1.15
9,849,060
6
3.99
2,340,000
1.15
10,737,090
7
4.32
2,340,000
1.15
11,625,120
8
4.65
2,340,000
1.15
12,513,150
9
4.98
2,340,000
1.15
13,401,180

Bảng lương giáo viên tiểu học, trung học cơ sở chính

Theo dự kiến giáo viên tiểu học, trung học cơ sở hạng II sẽ chuyển sang giáo viên tiểu học, trung học cơ sở chính với hệ số lương 4,0-6,38

Bậc
Hệ số lương
Lương cơ sở
Hệ số đặc thù
Tổng cộng
1
4
2,340,000
1.15
10,764,000
2
4.34
2,340,000
1.15
11,678,940
3
4.68
2,340,000
1.15
12,593,880
4
5.02
2,340,000
1.15
13,508,820
5
5.36
2,340,000
1.15
14,423,760
6
5.7
2,340,000
1.15
15,338,700
7
6.04
2,340,000
1.15
16,253,640
8
6.38
2,340,000
1.15
17,168,580

Bảng lương giáo viên trung học phổ thông chính

Dự kiến giáo viên trung học phổ thông hạng II được bổ nhiệm giáo viên trung học phổ thông chính có hệ số lương 4,4 đến 6,78.

Bậc
Hệ số lương
Lương cơ sở
Hệ số đặc thù
Tổng cộng
1
4.4
2,340,000
1.15
11,840,400
2
4.74
2,340,000
1.15
12,755,340
3
5.08
2,340,000
1.15
13,670,280
4
5.42
2,340,000
1.15
14,585,220
5
5.76
2,340,000
1.15
15,500,160
6
6.1
2,340,000
1.15
16,415,100
7
6.44
2,340,000
1.15
17,330,040
8
6.78
2,340,000
1.15
18,244,980

Bảng lương giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông cao cấp

Dự kiến giáo viên hạng I sẽ được bổ nhiệm giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông cao cấp với hệ số lương dự kiến 5,75-7,55.

Bậc
Hệ số lương
Lương cơ sở
Hệ số đặc thù
Tổng cộng
1
5.75
2,340,000
1.15
15,473,250
2
6.11
2,340,000
1.15
16,442,010
3
6.47
2,340,000
1.15
17,410,770
4
6.83
2,340,000
1.15
18,379,530
5
7.19
2,340,000
1.15
19,348,290
6
7.55
2,340,000
1.15
20,317,050

(*) Văn phong, nội dung bài viết thể hiện góc nhìn, quan điểm của tác giả.

Bùi Nam