Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên thông báo tuyển sinh đại học chính quy 2025

01/04/2025 16:52
Thu Giang
0:00 / 0:00
0:00

GDVN - Năm 2025, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên sẽ tuyển 3.600 chỉ tiêu cho 25 ngành đào tạo đại học chính quy.

Năm 2025, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên tuyển sinh 3.600 chỉ tiêu hệ đại học chính quy năm 2025 cho 25 ngành học.

Theo đó, Trường xét tuyển đại học chính quy theo 5 phương thức:

Phương thức 1: Dựa vào kết quả Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 - mã 100;

Phương thức 2: Dựa vào kết quả học tập ghi trong học bạ trung học phổ thông (hoặc tương đương) - mã 200;

Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh - mã 301;

Phương thức 4: Dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) – mã 401

Phương thức 5: Dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực năm 2025 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức (HSA), Kỳ thi đánh giá tư duy năm 2025 do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức (TSA) - mã 402.

Tuyển sinh đại học chính quy 25 ngành với tổng 3.600 chỉ tiêu

TT
Mã xét tuyển
Tên chương trình, ngành xét tuyển
Chỉ tiêu
Cơ sở đào tạo
Phương thức tuyển sinh
Ghi chú
Máy tính và công nghệ thông tin
510
1
7480101
Khoa học máy tính (03 chuyên ngành: Trí tuệ nhân tạo và Khoa học dữ liệu; Trí tuệ nhân tạo và Xử lý ngôn ngữ tự nhiên; Trí tuệ nhân tạo và Nhận dạng hình ảnh)
100
2,3
100 (A00; A01; D01; D07);
200 (A00; A01; D01; D07);
301;
401 (A00; A01; A02, D07);
402 (K00; Q00).
2
7480103
Kỹ thuật phần mềm (02 chuyên ngành: Phát triển ứng dụng phần mềm; Kiểm thử và đảm bảo chất lượng phần mềm)
210
2,3
3
7480201
Công nghệ thông tin (03 chuyên ngành: Đồ họa Đa phương tiện; Mạng máy tính và Truyền thông; Phát triển ứng dụng IoT)
200
2,3
Công nghệ kỹ thuật
2090
4
7510201
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (03 chuyên ngành: Tự động hóa thiết kế công nghệ cơ khí; Công nghệ Hàn; Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu)
200
1
100 (A00; A01; D01; D07);
200 (A00; A01; D01; D07);
301;
401 (A00; A01; A02, D07);
402 (K00; Q00).
5
7510202
Công nghệ chế tạo máy (02 chuyên ngành: Công nghệ chế tạo máy; Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp)
120
1
6
7510203
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
360
1
7
7510205
Công nghệ kỹ thuật ô tô (02 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật ô tô; Cơ điện tử ô tô và xe chuyên dụng)
400
1
8
7510210
Điện lạnh và điều hòa không khí
90
1
9
7510301
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (5 chuyên ngành: Kỹ thuật điện lạnh công nghiệp và dân dụng; Điện công nghiệp; Điện tử công nghiệp; Hệ thống điện; Thiết kế vi mạch bán dẫn)
455
1
10
7510303
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (02 chuyên ngành: Tự động hóa công nghiệp; Điều khiển tự động)
400
1
11
7510302
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
45
1
12
7510401
Công nghệ kỹ thuật hóa học (02 chuyên ngành: Kỹ thuật hóa học ứng dụng, Kỹ thuật môi trường)
20
1
100 (A00; D01; B00; D07); 200 (A00; D01; B00; D07);
301;
401 (A00; A02; B00; D07);
402 (K00; Q00).
Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
70
13
7140231
Sư phạm Tiếng Anh
30
2
100 (A01; D01; D09; D10);
200 (A01; D01; D09; D10); 301;
401 (A01).
Tiếng Anh nhân hệ số 2
14
7140246
Sư phạm công nghệ
20
1
100 (A00; A01; D01; D07);
200 (A00; A01; D01; D07);
301;
401 (A00; A01; A02, D07);
402 (K00; Q00).
15
7140103
Công nghệ giáo dục
20
1
Nhân văn
210
16
7220201
Ngôn ngữ Anh (03 chuyên ngành: Ngôn ngữ Anh; Tiếng Anh Thương mại; Song ngữ Anh – Trung)
150
1,2,3
100 (A01; D01; D09; D10);
200 (A01; D01; D09; D10); 301;
401 (A01).
Tiếng Anh nhân hệ số 2
17
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
60
2
100 (A01; D01; D04; D10); 200 (A01; D01; D04; D10); 301;
401 (A01).
Tiếng Trung nhân hệ số 2
Khoa học xã hội và hành vi
50
18
7310101
Kinh tế (02 chuyên ngành: Kinh tế đầu tư; Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng)
50
1,2,3
100 (A00; A01; D01; D07);
200 (A00; A01; D01; D07);
301;
401 (A00; A01; A02, D07);
402 (K00; Q00).
Kinh doanh và quản lý
450
19
7340101
Quản trị kinh doanh (03 chuyên ngành: Quản trị kinh doanh công nghiệp; Marketing; Thương mại điện tử)
200
1,2,3
100 (A00; A01; D01; D07);
200 (A00; A01; D01; D07);
301;
401 (A00; A01; A02, D07);
402 (K00; Q00).
20
7340123
Kinh doanh thời trang và dệt may (02 chuyên ngành: Quản lý chuỗi cung ứng và bán lẻ thời trang; Quản lý đơn hàng dệt may)
50
2
21
7340301
Kế toán (02 chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp; Kiểm toán)
200
1,2,3
Kỹ thuật
60
22
7520118
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp (02 chuyên ngành: Thiết kế và điều khiển hệ thống thông minh; Quản lý hệ thống công nghiệp)
30
1
100 (A00; A01; D01; D07);
200 (A00; A01; D01; D07);
301;
401 (A00; A01; A02, D07);
402 (K00; Q00).
23
7520107
Kỹ thuật Robot (02 chuyên ngành: Kỹ thuật Robot; Robot và trí tuệ nhân tạo)
30
1
Sản xuất và chế biến
160
24
7540103
Công nghệ hóa thực phẩm (02 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Quản lý chất lượng)
20
1
100 (A00; D01; B00; D07); 200 (A00; D01; B00; D07);
301;
401 (A00; A02; B00; D07);
402 (K00; Q00).
25
7540209
Công nghệ may (05 chuyên ngành: Thiết kế kỹ thuật sản phẩm may; Thiết kế Thời trang; Thiết kế đồ họa Thời trang; Quản lý và sản xuất thông minh ngành may; Vật liệu và xử lý hoàn tất sản phẩm may)
140
2,3
100 (A00; A01; D01; D07);
200 (A00; A01; D01; D07);
301;
401 (A00; A01; A02, D07);
402 (K00; Q00).
Tổng:
3.600

Các tổ hợp xét tuyển gồm:

Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025; kết quả học tập lớp 12 ghi trong học bạ trung học phổ thông (hoặc tương đương); kỳ thi V-SAT:

A00: Toán, Vật lý, Hóa học
B00: Toán, Hóa học, Sinh học
D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D01: Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn
D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
A02: Toán, Vật lý, Sinh học
D04 : Toán, Tiếng Trung, Ngữ văn
D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh

Kỳ thi đánh giá tư duy năm 2025 do Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức: K00;

Kỳ thi đánh giá năng lực năm 2025 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức: Q00;

Trường có 3 cơ sở đào tạo: (1): Cơ sở Khoái Châu: Xã Dân Tiến, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên; (2): Cơ sở Mỹ Hào: Phường Nhân Hòa, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên; (3): Cơ sở Hải Dương: Phường Tân Bình, Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương

Thí sinh trúng tuyển các ngành có đào tạo ở 2 hoặc 3 cơ sở được quyền lựa chọn địa điểm nhập học và học tập.

Chỉ tiêu tuyển sinh liên kết quốc tế, lớp sinh viên tài năng, lớp giảng dạy bằng tiếng Anh

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên tổ chức một số chương trình liên kết quốc tế:

Chương trình 2+2 với Đại học Sun Moon - Hàn Quốc với 50 chỉ tiêu ngành Công nghệ thông tin (02 năm học tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên, 02 năm học tại Đại học Sun Moon); sinh viên được cấp bằng Đại học quốc tế của Đại học Sun Moon.

Chương trình 2+2 với Học viện công nghệ Melbourne - Úc tuyển sinh các ngành thuộc Khoa Công nghệ thông tin và Khoa Kinh tế (02 năm học tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên, 02 năm học tại Học viện công nghệ Melbourne); sinh viên được cấp bằng Đại học quốc tế của Học viện công nghệ Melbourne.

Chương trình 3+2 với Đại học Ming Chí - Đài Loan (Trung Quốc), trong đó 2 năm cuối học tại Đại học Ming Chí; sinh viên được cấp bằng Đại học của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên và bằng Thạc sĩ của Đại học Ming Chí; không hạn chế chỉ tiêu cho 08 ngành đào tạo: Quản trị kinh doanh; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử; Công nghệ kỹ thuật hoá học và môi trường; Khoa học máy tính; Công nghệ thông tin.

Chương trình 2+2 với Australian Catholic University Limited (ACU), Úc - tuyển sinh các ngành thuộc Khoa Công nghệ thông tin và Khoa Kinh tế (02 năm học tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên, 02 năm học tại ACU); sinh viên được ACU cấp bằng.

Chương trình 2+2 với Missouri State University (MSU), Hoa Kỳ - tuyển sinh ngành khoa học máy tính thuộc Khoa Công nghệ thông tin (02 năm học tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên, 02 năm học tại MSU); sinh viên được MSU cấp bằng.

Một số chỉ tiêu cho lưu học sinh Lào, Trung Quốc trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh.

Ngoài ra, Trường tổ chức 5 lớp sinh viên tài năng thuộc các ngành: Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử; Khoa học máy tính; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật ô tô. Mỗi lớp có sĩ số từ 20 đến 25 sinh viên.

Bên cạnh đó, Trường tổ chức 3 lớp được giảng dạy bằng tiếng Anh đối với những sinh viên có nhu cầu (sinh viên đăng ký sau khi trúng tuyển và nhập học), mỗi lớp có sĩ số 20-25 sinh viên thuộc các ngành: Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử.

Thu Giang